Nếu đột biến ở dạng 2n + 1 = 9 thì giảm phân tạo ra: A. 5 dạng giao tử thừa 1 NST (n + 1) B. 4 dạng giao tử thừa 1 NST (n + 1) C. 5 dạng giao tử n NST D. 4 dạng giao tử n NST
Ở người, một dạng đột biến có thể sinh ra các giao tử:
Giao tử 1 |
Giao tử 2 |
Giao tử 3 |
Giao tử 4 |
1 NST 13 và 1 NST 18 |
Có 1 NST 13 và 1 NST 13+18 |
Có 1 NST 13+18 và 1 NST 18+13 |
Có 1 NST 13+18 và 1 NST 18 |
Các giao tử nào là giao tử đột biến và đó là dạng đột biến nào?
A. Giao tử 2,3,4 và đột biến chuyển đoạn không tương hỗ.
B. Giao tử 2,3,4 và đột biến mất đoạn.
C. Giao tử 2,3,4 và đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
D. Giao tử 2,3,4 và đột biến đảo đoạn.
Đáp án C
Do giao tử 3 có 1 NST 13+ 18 và 1 NST 18+13 → Có xảy ra đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 nhiễm sắc thể không tương đồng là 13 và 18
Một loài có bộ NST 2n = 22. Giả sử có một thể đột biến ở 4 cặp NST, trong đó cặp số 1 bị đột biến mất đoạn ở 1 NST, cặp số 3 bị đột biến đảo đoạn ở 1 NST; cặp số 5 có 1 NST được chuyển đoạn sang 1 NST của cặp số 7. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giao tử không bị đột biến chiếm tỉ lệ 1/16.
II. Giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 15/16.
III. Loại giao tử bị đột biến ở 1 NST chiếm 1/4.
IV. Loại giao tử bị đột biến ở 3 NST chiếm 1/4.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Đáp án B
Cả 4 phát biểu đúng
I đúng. Vì tỉ lệ giao tử không bị đột biến = ( 1 / 2 ) 4 =1/16
II. Tỉ lệ giao tử bị đột biến = 1 - ( 1 / 2 ) 4 =15/16.
III. Tỉ lệ giao tử bị đột biến ở 1 NST =4. ( 1 / 2 ) 4 =1/4.
IV. Tỉ lệ giao tử bị đột biến ở 3 NST = C 3 4 ( 1 / 2 ) 4 =1/4
Một loài có bộ NST 2n = 22. Giả sử có một thể đột biến ở 4 cặp NST, trong đó cặp số 1 bị đột biến mất đoạn ở 1 NST, cặp số 3 bị đột biến đảo đoạn ở 1 NST; cặp số 5 có 1 NST được chuyển đoạn sang 1 NST của cặp số 7. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giao tử không bị đột biến chiếm tỉ lệ 1/16.
II. Giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 15/16.
III. Loại giao tử bị đột biến ở 1 NST chiếm 1/4.
IV. Loại giao tử bị đột biến ở 3 NST chiếm 1/4.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Một loài có bộ NST 2n = 22. Giả sử có một thể đột biến ở 4 cặp NST, trong đó cặp số 1 bị đột biến mất đoạn ở 1 NST, cặp số 3 bị đột biến đảo đoạn ở 1 NST; cặp số 5 có 1 NST được chuyển đoạn sang 1 NST của cặp số 7. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giao tử không bị đột biến chiếm tỉ lệ 1/16. II. Giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 1/16.
III. Loại giao tử bị đột biến ở 1 NST chiếm 25%. IV. Loại giao tử bị đột biến ở 3 NST chiếm 25%.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Một loài có bộ NST 2n = 22. Giả sử có một thể đột biến ở 4 cặp NST, trong đó cặp số 1 bị đột biến mất đoạn ở 1 NST, cặp số 3 bị đột biến đảo đoạn ở 1 NST; cặp số 5 có 1 NST được chuyển đoạn sang 1 NST của cặp số 7. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giao tử không bị đột biến chiếm tỉ lệ 1/16.
II. Giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 1/16.
III. Loại giao tử bị đột biến ở 1 NST chiếm 25%
IV. Loại giao tử bị đột biến ở 3 NST chiếm 25%.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Đáp án: B
Cả 4 phát biểu đúng.
-I đúng vì tỉ lệ giao tử không bị đột biến là 1 2 4 = 1 16
-II. Tỉ lệ giao tử bị đột biến là 1 = 1 2 4 = 15 16
-III. Tỉ lệ giao tử bị đột biến ở 1 NST là 4 × 1 2 4 = 1 4
-IV. Tỉ lệ giao tử bị đột biến ở 3 NST là C 4 3 × 1 2 4 = 1 4
Một loài có bộ NST 2n = 22. Giả sử có một thể đột biến ở 4 cặp NST, trong đó cặp số 1 bị đột biến mất đoạn ở 1 NST, cặp số 3 bị đột biến đảo đoạn ở 1 NST; cặp số 5 có 1 NST được chuyển đoạn sang 1 NST của cặp số 7. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giao tử không bị đột biến chiếm tỉ lệ 1/16.
II. Giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 15/16.
III. Loại giao tử bị đột biến ở 1 NST chiếm 25%.
IV. Loại giao tử bị đột biến ở 3 NST chiếm 25%.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Một loài có bộ NST 2n = 22. Giả sử có một thể đột biến ở 4 cặp NST, trong đó cặp số 1 bị đột biến mất đoạn ở 1 NST, cặp số 3 bị đột biến đảo đoạn ở 1 NST; cặp số 5 có 1 NST được chuyển đoạn sang 1 NST của cặp số 7. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giao tử không bị đột biến chiếm tỉ lệ 1/16.
II. Giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 15/16.
III. Loại giao tử bị đột biến ở 1 NST chiếm 25%.
IV. Loại giao tử bị đột biến ở 3 NST chiếm 25%.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
C 4 3
Chọn đáp án B.
Cả 4 phát biểu đúng.
I đúng vì tỉ lệ giao tử không bị độtbiến là ( 1 / 2 ) 4 = 1/16
II. Tỉ lệ giao tử bị đột biến là 1- ( 1 / 2 ) 4 =15/16
III. Tỉ lệ giao tử bị đột biến ở 1 NST là 4. ( 1 / 2 ) 4 = 1/4
IV. Tỉ lệ giao tử bị đột biến ở 3 NST là C 4 3 . ( 1 / 2 ) 4 =1/4
Một loài có bộ NST 2n = 32. Một đột biến thuộc dạng thể một nhiễm kép ở cặp NST số 1 và cặp NST số 3. Theo lí thuyết thì trong số các giao tử của cơ thể này, giao tử đột biến chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
A. 75%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 12,5%
Đáp án A
Một loài có bộ NST 2n = 32.
2n-1-1 (ở NST số 1 và 3) à 1/4 n; 1/2 (n-1); 1/4 (n-1-1)
àgiao tử đột biến gồm (n-1) và (n-1-1) = 75%
Một loài có bộ NST 2n = 40. Một đột biến thuộc dạng thể một nhiễm kép ở cặp NST số 1 và cặp NST số 3. Theo lí thuyết thì trong số các giao tử của cơ thể này, giao tử đột biến chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
A. 75%
B. 50%
C. 25%
D. 12,5%
Đáp án A
Vì có 2 cặp đột biến nên giao tử không đột biến có tỉ lệ = 1 2 2 = 1 4
- Giao tử đột biến chiếm tỉ lệ = 1 - 1 4 = 3 4 = 75 %