Một loài có n = 14, tại những tế bào ở dạng thể một kép có số lượng NST là: A. 12 B. 13 C. 16 D. 26
Một loài có n=14, tại những tế bào ở dạng thể một kép có số lượng nhiễm sắc thể là:
A. 12
B. 13
C. 16
D. 26
Đáp án D
- Thể một kép có bộ NST là 2n -1 -1 nghĩa là ở 2 cặp NST nào đó thay vì có 2 chiếc như bình thường thì chỉ có 1 chiếc.
- n=14 → 2n-1-1 = 26
Câu 12: Bộ NST lưỡng bội của loài người là
A. 2n=8NST
B. 2n=22NST
C.2n=44NST
D. 2n=46NST
Câu 13: Kết quả kì giữa của nguyên phân các NST với số lượng là
A. 2n (đơn).
B. n (đơn).
C. n (kép)
D. 2n (kép).
Câu 14: Một loài có bộ NST 2n= 20. Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân hình thành giao tử đực thì ở kì sau của giảm phân II thống kê trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu NST ở trạng thái đơn?
A. 60
B. 80
C. 120
D. 20
Một loài có bộ NST 2n = 24. Một tế bào của đột biến lệch bội thể một kép đang ở kì sau của nguyên phân thì có số NST là: A. 22 B. 44 C. 26 D. 52
Thể một kép : 2n-1-1=24-1-1=22(NST)
Kì sau NP có 2.(2n-1-1)= 2.(24-1-1)= 44(NST)
=> Chọn B
Câu 1: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20.
a. Một nhóm tế bào cả loài mang 200 NST ở dạng sợi mảnh. Xác định số tế bào của nhóm.
b. Nhóm tế bào khác của loài có 400 NST kép. Nhóm tế bào này đang ở kì nào của quá trình phân bào? Với số lượng bao nhiêu? Cho biết, diễn biến của các tế bào trong nhóm là như nhau.
c. Nhóm tế bào thứ ba của loài trên mang 640 NST đơn đang phân li về hai cực của tế bào. Nhóm tế bào trên đang ở kì nào của quá trình phân bào , với số lượng bằng bao nhiêu?
a. Một nhóm tế bào cả loài mang 200 nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh. Xác định số tế bào của nhóm.
Vì tb đang ở dạng sợi mảnh nên tb có thể ở kì trung gian( khi chưa tự nhân đôi ) hoặc kì cuối ( khi sự phân chia chất tb kết thúc)
số tế bào của nhóm là :
TH1 : kì trung gian : 200 : 20 = 10 tb
TH2 : kì cuối : 200 : 40 = 5 tb
b. Nhóm tế bào khác của loài có 400 nhiễm sắc thể kép. Nhóm tế bào này đang ở kì nào của quá trình phân bào? Với số lượng bằng bao nhiêu? Cho biết, diễn biến của các tế bào trong nhóm đều như nhau.
Vì nhóm tb mang nst kép nên chúng có thể ở kì trung gian , kì đầu , kì giữa :
Vậy số tb có trong nhóm là : 400 : 20 = 20 tb
c. Nhóm tế bào thứ ba của loài trên đang có 640 chiếc nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực của tế bào. Nhóm tế bào này đang ở kì nào của quá trình phân bào , với số lượng nhiễm sắc thể là bao nhiêu?
Vì các nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực của tế bào => tb đang ở kì sau nguyên phân
Vậy số tb có trong nhóm là : 640 : 40 = 16 tb
Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n=18. Một tế bào đang tiến hành nguyên phân: Ở kì sau có số NST trong 1 tế bào là... A.18 NST đơn B.18 NST kép C.36 NST kép D.36 NST đơn Giải thích tại sao?
Câu 1: Một loài có bộ NST 2n =14, số NST trong một tế bào của thể ba nhiễm là
A. 15. B. 13. C. 21. D.12.
Câu 2: Trong công nghệ tế bào không có kĩ thuật nào dưới đây?
A. Tạo ADN tái tổ hợp. B. Nuôi cấy mô.
C. tạo dòng tế bào xôma biến dị. D. Nhân bản vô tính động vật.
Câu 3: Tài nguyên nào là tài nguyên tái sinh?
A. Tài nguyên sinh vật. B. Dầu mỏ.
C. Quặng bôxit. D. Than đá.
Câu 4: Cừu Dolly là thành tựu của
A. công nghệ tế bào. B. công nghệ gen.
C. Lai hữu tính. D. gây đột biến.
Câu 5: Số lượng cá thể trên đơn vị diện tích được gọi là đặc trưng nào của quần thể?
A. Mật độ. B. Kích thước quần thể.
C. Thành phần nhóm tuổi. D. Tỉ lệ giới tính.
Câu 6: Trong quá trình phiên mã, nucleotit loại A liên kết với nucleotit nào của môi trường tế bào?
A. Adenin. B. Timin.
C. Uraxin. D. Guanin.
Câu 7: Ở đậu Hà Lan; A- vàng; a- xanh; B- vỏ trơn; b- vỏ nhăn. Trong một phép lai P thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 9 vàng trơn; 3 vàng nhăn; 3 xanh trơn; 1 xanh nhăn. Tỉ lệ kiểu gen của phép lai đó là như thế nào?
A. 1:2:2:4:1:2:1:2:1. B. 1:2:1:1:2:1.
C. 1:1:1:1. D. 1:1:2:2.
Câu 8: Một phân tử ARN có trình tự: 5’UUA UXU GXX 3’ trình tự các nucleotit trên mạch khuôn của gen là
A. 3’ AAT AGA XGG 5’. B. 5’AAT AGA XGG 3’.
C. 3’TTA AGA XGG 5’. D. 3’ AAU AGA XGG 5’.
Câu 9: Trong câu ca dao: “ Tò vò mà nuôi con nhện” thể hiện mối quan hệ nào?
A. Nửa kí sinh. B. Sinh vật ăn sinh vật.
C. Cạnh tranh. D. Cộng sinh.
Câu 10: Trong cơ thể người và động vật, các kháng thể trong máu có thể làm ngưng kết các kháng nguyên gây bệnh là virut hoặc vi khuẩn, kháng thể thể hiện chức năng gì của protein?
A. Bảo vệ cơ thể.
B. Vận chuyển các chất.
C. Thu nhận và xử lí thông tin.
D.Xúc tác các phản ứng.
Câu 11: Cho hình vẽ về các NST như sau
NST ban đầu: ABCDE.FGH à NST đột biến ABGF.EDCH. Dạng đột biến là
A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn.
C. Chuyển đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 12: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24, số NST có trong một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân là bao nhiêu?
A. 48 NSt kép. B. 24 NST kép.
C. 48 NST đơn. D. 24 NST đơn.
Câu 13: Kiểu gen nào dưới đây khi giảm phân cho giao tử AB bằng 25%?
A. AABb. B. Aabb.
C. AaBb. D. AaBB
Câu 14: Ở người, gen A- qui định bệnh máu khó đông nằm trên NST X không có alen trên Y. Bố mẹ có kiểu gen như thế nào để sinh được con trai bị bệnh với xác suất là 25%?
A. XAXa x XAY. B. XAXA x XaY.
C. XAXA x XAY. D. XaXa x XaY.
Câu 15: Trong một phép lai bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp hai cặp gen, thế hệ F1 thu được kiểu hình với tỉ lệ 3:1. Biết các gen trội hoàn toàn, qui luật di truyền chi phối phép lai là
A. Quy luật phân li.
B. Quy luật liên kết gen.
C. Quy luật phân li độc lập.
D. Gen nằm trên NST X.
Câu 1: Một loài có bộ NST 2n =14, số NST trong một tế bào của thể ba nhiễm là
A. 15. B. 13. C. 21. D.12.
Câu 2: Trong công nghệ tế bào không có kĩ thuật nào dưới đây?
A. Tạo ADN tái tổ hợp. B. Nuôi cấy mô.
C. tạo dòng tế bào xôma biến dị. D. Nhân bản vô tính động vật.
Câu 3: Tài nguyên nào là tài nguyên tái sinh?
A. Tài nguyên sinh vật. B. Dầu mỏ.
C. Quặng bôxit. D. Than đá.
Câu 4: Cừu Dolly là thành tựu của
A. công nghệ tế bào. B. công nghệ gen.
C. Lai hữu tính. D. gây đột biến.
Câu 5: Số lượng cá thể trên đơn vị diện tích được gọi là đặc trưng nào của quần thể?
A. Mật độ. B. Kích thước quần thể.
C. Thành phần nhóm tuổi. D. Tỉ lệ giới tính.
Câu 6: Trong quá trình phiên mã, nucleotit loại A liên kết với nucleotit nào của môi trường tế bào?
A. Adenin. B. Timin.
C. Uraxin. D. Guanin.
Câu 7: Ở đậu Hà Lan; A- vàng; a- xanh; B- vỏ trơn; b- vỏ nhăn. Trong một phép lai P thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 9 vàng trơn; 3 vàng nhăn; 3 xanh trơn; 1 xanh nhăn. Tỉ lệ kiểu gen của phép lai đó là như thế nào?
A. 1:2:2:4:1:2:1:2:1. B. 1:2:1:1:2:1.
C. 1:1:1:1. D. 1:1:2:2.
Câu 8: Một phân tử ARN có trình tự: 5’UUA UXU GXX 3’ trình tự các nucleotit trên mạch khuôn của gen là
A. 3’ AAT AGA XGG 5’. B. 5’AAT AGA XGG 3’.
C. 3’TTA AGA XGG 5’. D. 3’ AAU AGA XGG 5’.
Câu 9: Trong câu ca dao: “ Tò vò mà nuôi con nhện” thể hiện mối quan hệ nào?
A. Nửa kí sinh. B. Sinh vật ăn sinh vật.
C. Cạnh tranh. D. Cộng sinh.
Câu 10: Trong cơ thể người và động vật, các kháng thể trong máu có thể làm ngưng kết các kháng nguyên gây bệnh là virut hoặc vi khuẩn, kháng thể thể hiện chức năng gì của protein?
A. Bảo vệ cơ thể.
B. Vận chuyển các chất.
C. Thu nhận và xử lí thông tin.
D.Xúc tác các phản ứng.
Câu 11: Cho hình vẽ về các NST như sau
NST ban đầu: ABCDE.FGH à NST đột biến ABGF.EDCH. Dạng đột biến là
A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn.
C. Chuyển đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 12: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24, số NST có trong một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân là bao nhiêu?
A. 48 NSt kép. B. 24 NST kép.
C. 48 NST đơn. D. 24 NST đơn.
Câu 13: Kiểu gen nào dưới đây khi giảm phân cho giao tử AB bằng 25%?
A. AABb. B. Aabb.
C. AaBb. D. AaBB
Câu 14: Ở người, gen A- qui định bệnh máu khó đông nằm trên NST X không có alen trên Y. Bố mẹ có kiểu gen như thế nào để sinh được con trai bị bệnh với xác suất là 25%?
A. XAXa x XAY. B. XAXA x XaY.
C. XAXA x XAY. D. XaXa x XaY.
Câu 15: Trong một phép lai bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp hai cặp gen, thế hệ F1 thu được kiểu hình với tỉ lệ 3:1. Biết các gen trội hoàn toàn, qui luật di truyền chi phối phép lai là
A. Quy luật phân li.
B. Quy luật liên kết gen.
C. Quy luật phân li độc lập.
D. Gen nằm trên NST X.
Một loài có bộ NST 2n = 14 .Ở lần nguyên phân đầu tiên của một hợp tử lưỡng bội có 2 NST kép không phân li. Ở những lần nguyên phân sau, các cặp NST phân li bình thường .Số NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể này là
A. Tất cả các tế bào đều có 16 NST
B. Có tế bào có 12 NST các tế bào còn lại có 16NST
C. Có tế bào có 12 NST , các tế bào còn lại có 14 NST
D. Tất cả các tế bào có 14 NST
NST kép không phân ly trong nguyên phân thì trong 2 tế bào con, 1 tế bào thừa1 NST, 1 tế bào thiếu 1 NST.
Lần nguyên phân đầu tiên có 2 NST kép không phân ly=> tạo ra hai tế bào con có 12 NST( 2n – 1 - 1 ) và 16 NST ( 2n+ 1 + 1 ) => trong cơ thể có 2 loại tế bào: 12 NST, 16 NST
Chọn B
Một loài có bộ NST 2n=36. Một tế bào sinh dục chín của thể đột biến một nhiễm kép tiến hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau của giảm phân I, trong tế bào có số lượng NST là
A. 34.
B. 38.
C. 68
D. 36
Đáp án : A
Thể đột biến một nhiễm kép 2n-1-1 = 34
Ở kì sau của giảm phân I, các NST kép phân li về 2 phía nhưng chưa tách thành NST đơn, tế bào cũng chưa phân chia nên sẽ có 34 NST kép trong tế bào
Biết 2n của một loài là 12 NST
a) Tìm số NST ở cơ thể tạm bội, cơ thể tạm nhiễm, cơ thể một nhiễm
b) Cho biết số lượng NST đơn, NST kép, Cromatit của tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân
a) Số NST ở cơ thể :
- Tam bội : 3n = 18 NST
- Tam nhiễm : 2n + 1 = 13 NST
- Một nhiễm : 2n - 1 = 11 NST
b) Ở kì giữa nguyên phân của tế bào có :
- Số NST đơn : 0
- Số NST kép : 2n kép = 12 NST kép
- Số Cromatit : 2n.2 = 12.2 = 24 cromatit