cho 100g đ Na2SO4 2,84% tác dụng hoàn toàn với dd Ba(NO3)2 2,088%
a. viết phương trình hóa học
b. tính khối lượng dd Ba(NO3)2
c. Tính phần trăm các chất có trong dd sau phản ứng
Giúp em ạ
cần
gvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvft
a)
$K_2SO_4 + BaCl_2 \to BaSO_4 + 2KCl$
b)
$n_{K_2SO_4} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$n_{BaCl_2} = 0,3.1 = 0,3(mol)$
Ta thấy :
$n_{K_2SO_4} : 1 > n_{BaCl_2} : 1$ nên $K_2SO_4$ dư
$n_{BaSO_4} = n_{BaCl_2} = 0,3(mol)$
$m_{BaSO_4} = 0,3.233 = 69,9(gam)$
c) $n_{K_2SO_4} = 0,4 - 0,3 = 0,1(mol)$
$V_{dd\ sau\ pư} = 0,2 + 0,3 = 0,5(lít)$
$C_{M_{K_2SO_4} } = \dfrac{0,1}{0,5} = 0,2M$
$C_{M_{KCl}} = \dfrac{0,6}{0,5} = 1,2M$
Cho 17.05 gam hh gồm Zn và ZnO tác dụng hết với 250gam đ H2SO4 loãng thu được 4.48 lít khí (đktc) và dd Y.(Zn=65 ,0=16 ,S=32 ,Ba=137) a.Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp b.Cho dd Y tác dụng với 200ml dd Ba(NO3)2 1,5 M .Tính khối lượng kết tủa thu được.
\(a) Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\\ ZnO + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2O\\ n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)\\ \%m_{Zn} = \dfrac{0,2.65}{17,05}.100\% = 76,25\%\\ \%m_{ZnO} = 100\% -76,25\% = 23,75\%\\ b) n_{Ba(NO_3)_2}= 0,2.1,5 = 0,3(mol)\ ; n_{ZnO} = \dfrac{17,05-0,2.65}{81} = 0,05(mol)\\ n_{ZnSO_4} = n_{Zn} + n_{ZnO} = 0,25(mol)\\ ZnSO_4 + Ba(NO_3)_2 \to BaSO_4 + Zn(NO_3)_2\\ n_{ZnSO_4} < n_{Ba(NO_3)_2} \to Ba(NO_3)_2\ dư\\ \)
\(n_{BaSO_4} = n_{ZnSO_4} = 0,25(mol)\\ m_{BaSO_4} = 0,25.233 = 58,25(gam)\)
Khi cho 100g dd HCl tác dụng với CaCO3 ( dư ) thì thu được 4,48l khí ( đktc )
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính nồng độ phần trăm của dd HCl
c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2O
Mol: 0,4 0,2 0,2
b) \(C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5.100\%}{100}=14,6\%\)
c) \(m_{CaCl_2}=0,2.101=20,2\left(g\right)\)
cho 4gam bột đồng(II) oxit tác dụng vừa đủ với dd HCl 7,3%
a, tính khối lượng dd HCl cần dùng?
b, tính nồng độ phần trăm của dd muối thu được sau phản ứng
giúp em với ạ
PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\\n_{CuCl_2}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHCl}=\dfrac{0,1\cdot36,5}{7,3\%}=50\left(g\right)\\C\%_{CuCl_2}=\dfrac{0,05\cdot135}{4+50}\cdot100\%=12,5\%\end{matrix}\right.\)
Cho 23,2 g Fe3O4 tác dụng hoàn toàn với 100g dung dịch HCl 7,3%
a. Tính khối lượng chất dư ?
b.Tính khối lượng muối sau phản ứng ?
c.Tính nồng độ % các chất có trong dd sau phản ứng ?
a. Ta có: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
Ta lại có: \(C_{\%_{HCl}}=\dfrac{m_{ct_{HCl}}}{100}.100\%=7,3\%\)
=> mHCl = 7,3(g)
=> \(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
Fe3O4 + 8HCl ---> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
1 ---> 8
0,1 ---> 0,2
=> \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,2}{8}\)
Vậy Fe3O4 dư
=> mdư = 23,2 - 7,3 = 15,9 (g)
b. Theo PT: \(n_{FeCl_2}=\dfrac{1}{8}.n_{HCl}=\dfrac{1}{8}.0,2=0,025\left(mol\right)\)
=> \(m_{FeCl_2}=0,025.127=3,175\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{FeCl_3}=\dfrac{1}{4}.n_{HCl}=\dfrac{1}{4}.0,2=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m_{FeCl_3}=0,05.162,5=8,125\left(g\right)\)
=> \(m_{muối}=8,125+3,175=11,3\left(g\right)\)
c. Ta có: mdung dịch sau PỨ = \(23,2+100=123,2\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}.n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
mcác chất sau PỨ = 1,8 + 11,3 = 13,1(g)
=> \(C_{\%_{sauPỨ}}=\dfrac{13,1}{123,2}.100\%=10,63\%\)
Cho 6,5g kẽm tác dụng hoàn toàn trong 146g dung dịch hcl tạo muối kẽm clorua và khí hidro
a) viết pthh
b) tính khối lượng hcl tham gia phản ứng
c ) tính nồng độ phần trăm của dd muối tham gia phản ứng
giúp tui với <3
\(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0.1\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.1.....0.2...........0.1..........0.1\)
\(m_{HCl}=0.2\cdot36.5=7.3\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=6.5+146-0.1\cdot2=152.3\left(g\right)\)
\(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{136\cdot0.1}{152.3}\cdot100\%=8.92\%\)
a) $Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
b)n Zn = 6,5 /65 = 0,1(mol)
n HCl = 2n Zn = 0,2(mol)
m HCl = 0,2.36,5 = 7,3(gam)
c) n H2 = n Zn = 0,1(mol)
m dd = 6,5 + 146 - 0,1.2 = 152,3(gam)
C% ZnCl2 = 0,1.136/152,3 .100% = 8,93%
Cho 80 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng vừa đủ với dd MgSO4 10%.
a. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học? Tính khối lượng chất rắn thu được ?
b. Tính khối lượng dd muối MgSO4 tham gia phản ứng ?
c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
Trộn 200ml dd NaOH với 300ml dd CuCl2 3M. Sau phản ứng thu đc dd A và kết tủ B
a) Viết phương trình phản ứng. Xác định A và B
b) Tính KL kết tủa B
c) Tính Cm các chất trong dd thu đc sau phản ứng
Giúp mình với
200ml = 0,2l
300ml = 0,3l
\(n_{CuCl2}=3.0,3=0,9\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2NaOH+CuCl_2\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_2|\)
2 1 2 1
0,9 1,8 0,9
A : Là natri clorua
B : đồng (II) hidroxit
b) \(n_{Cu\left(OH\right)2}=\dfrac{0,9.1}{1}=0,9\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Cu\left(OH\right)2}=0,9.98=88,2\left(g\right)\)
c) \(n_{NaCl}=\dfrac{0,9.2}{1}=1,8\left(mol\right)\)
\(V_{ddspu}=0,2+0,3=0,5\left(l\right)\)
\(C_{M_{NaCl}}=\dfrac{1,8}{0,5}=3,6\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt