1.rút gọn
a)6x6x6x......x6 (có 40 thừa số)
b) p x p x p.......p(có 14 thừa số)
2.tìm x biết:
a)3x x 32=36
b)3x:37=33
cho p(x)=x^3-2x+6+3x^4-x+2x^3-2x^2 và q(x)=x^3-7+2x^2+3x-9x^2-2-4x^3 a)rút gọn rồi sắp xếp hai đa thức trên theo luỹ thừa giảm dần của biến b)tính p(x)-q(x) ( sau khi rút gọn) và tìm bậc cao nhất, hệ số cao nhất và hệ số tự do
a,P(\(x\)) = \(x^3\) - 2\(x\) + 6 + 3\(x\)4 - \(x\) + 2\(x\)3 - 2\(x\)2
P(\(x\)) = (\(x^3\) + 2\(x^3\)) - ( 2\(x\) + \(x\) ) + 6 + 3\(x^4\) - 2\(x^2\)
P(\(x\)) = 3\(x^3\) - 3\(x\) + 6 + 3\(x^4\)- 2\(x^2\)
P(\(x\) )= 3\(x^4\) + 3\(x^3\) - 2\(x^2\) - 3\(x\) + 6
Q(\(x\)) = \(x^3\) - 7 + 2\(x^2\) + 3\(x\) - 9\(x^2\) - 2 - 4\(x^3\)
Q(\(x\)) = (\(x^3\) - 4\(x^3\)) - ( 7 + 2) - (9\(x^2\) - 2\(x^2\)) + 3\(x\)
Q(\(x\)) = -3\(x^3\) - 9 - 7\(x^2\) + 3\(x\)
Q(\(x\)) = -3\(x^3\) - 7\(x^2\) + 3\(x\) - 9
Bậc cao nhất của P(\(x\)) là 4; hệ số cao nhất là: 3; hệ số tự do là 6
Bậc cao nhất của Q(\(x\)) là 3; hệ số cao nhất là -3; hệ số tự do là -9
Bài 1: Tính, rút gọn a) 2x. (x²-3x + 1) b) (x+2)²-x² c) (x+3)(x²-3x+9)-x³ d) (x+5)( 5-x) + 2x² e) (x-3)(x²+ 3x +9)-x (x-4)(x+4) Bài 2: Viết thành lũy thừa a) y² + 8y + 16 b) 10x - 25-x² c) -x³ + 3x²-3x + 1
a: \(2x\left(x^2-3x+1\right)=2x^3-6x^2+2x\)
b: \(\left(x+2\right)^2-x^2=4x+4\)
c: \(\left(x+3\right)\left(x^2-3x+9\right)-x^3=27\)
a) Hai số có tích bằng 36. Nếu giữ nguyên thừa số thứ nhất và thêm vào thừa số thứ hai 5 đơn vị thì tích mới bằng 56. Tìm thừa số thứ nhất.
b) Cho tích 32 x Y. Nếu tăng Y lên 3 đơn vị thì tích tăng bao nhiêu?a) Hai số có tích bằng 36. Nếu giữ nguyên thừa số thứ nhất và thêm vào thừa số thứ hai 5 đơn vị thì tích mới bằng 56. Tìm thừa số thứ nhất.
b) Cho tích 32 x Y. Nếu tăng Y lên 3 đơn vị thì tích tăng bao nhiêu?a) Hai số có tích bằng 36. Nếu giữ nguyên thừa số thứ nhất và thêm vào thừa số thứ hai 5 đơn vị thì tích mới bằng 56. Tìm thừa số thứ nhất. a) Hai số có tích bằng 36. Nếu giữ nguyên thừa số thứ nhất và thêm vào thừa số thứ hai 5 đơn vị thì tích mới bằng 56. Tìm thừa số thứ nhất.
b) Cho tích 32 x Y. Nếu tăng Y lên 3 đơn vị thì tích tăng bao nhiêu?b) Cho tích 32 x Y. Nếu tăng Y lên 3 đơn vị thì tích tăng bao nhiêu?a) Hai số có tích bằng 36. Nếu giữ nguyên thừa số thứ nhất và thêm vào thừa số thứ hai 5 đơn vị thì tích mới bằng 56. Tìm thừa số thứ nhất.
b) Cho tích 32 x Y. Nếu tăng Y lên 3 đơn vị thì tích tăng bao nhiêu?a) Hai số có tích bằng 36. Nếu giữ nguyên thừa số thứ nhất và thêm vào thừa số thứ hai 5 đơn vị thì tích mới bằng 56. Tìm thừa số thứ nhất.
b) Cho tích 32 x Y. Nếu tăng Y lên 3 đơn vị thì tích tăng bao nhiêu?a) Hai số có tích bằng 36. Nếu giữ nguyên thừa số thứ nhất và thêm vào thừa số thứ hai 5 đơn vị thì tích mới bằng 56. Tìm thừa số thứ nhất.
b) Cho tích 32 x Y. Nếu tăng Y lên 3 đơn vị thì tích tăng bao nhiêu?a) Hai số có tích bằng 36. Nếu giữ nguyên thừa số thứ nhất và thêm vào thừa số thứ hai 5 đơn vị thì tích mới bằng 56. Tìm thừa số thứ nhất.
b) Cho tích 32 x Y. Nếu tăng Y lên 3 đơn vị thì tích tăng bao nhiêu?
GIẢI CHO MÌNH VỚI
Gọi số thứ nhất là x. Số thứ hai là 36/x
Thêm vào số thứ 2 5 đơn vị thì số thứ 2 là: 36/x + 5 = (36 + 5x)/x
Tích của số thứ nhất và số thứ 2 mới là 56 nên:
x*(36 + 5x) : x = 56
36 + 5x = 56
5x = 20
x = 4
Bài 2.
Khi thêm vào Y 3 đơn vị thì được số mới là: Y + 3.
Tích giữa 2 số mới là: 32*(Y + 3)
Tích tăng lên số đơn vị là: 32*(Y + 3) - 32*Y = 32*Y + 96 - 32*Y = 96
Vậy tích tăng thêm 96 đơn vị
bài này dài thế mình chịu rùi
Bài 1: Rút gọn và tính giá trị của biểu thức:
D= x^5- 36.x^4+ 37.x^3- 69.x^2- 34.x + 15 tại x= 35
Bài 2: Tìm x, biết:
b) ( 2x+3 ). ( x-4 ) + ( x-5 ). ( x-2 )= ( 3x-5 ). ( x-4 )
c) ( 8x-3 ). ( 3x+2 )- ( 4x+ 7 ). ( x+4 )= ( 2x+1 ). ( 5x-1 )
Bài 3: Cho a= 111...11 ( 1000 chữ số 1 )
b= 111...11 ( 2017 chữ số 1 )
Chứng minh rằng: ab-1 chia hết cho 3
Bài 2:
b)\((2x+3)(x-4)+(x-5)(x-2)=(3x-5)(x-4)\)
\(\Leftrightarrow2x^2-5x-12+x^2-7x+10=3x^2-17x+20\)
\(\Leftrightarrow3x^2-12x-2=3x^2-17x+20\)
\(\Leftrightarrow5x=22\Rightarrow x=\frac{22}{5}\)
c)\((8x-3)(3x+2)-(4x+7)(x+4)=(2x+1)(5x-1)\)
\(\Leftrightarrow24x^2+7x-6-4x^2-23x-28=10x^2+3x-1\)
\(\Leftrightarrow20x^2-16x-34=10x^2+3x-1\)
\(\Leftrightarrow10x^2-19x-33=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-3\right)\left(10x+11\right)=0\)
Suy ra x=3;x=-11/10
cho biểu thức A=(3/x+1 +1/1-x -8/1-x^2 ) : 1-2x / x^2 -1
a, Rút gọn A
b, Tính giá rị A biết |3x+5|=2
c, Tìm số nguyên x để biểu thức A có giá trị dương
a ) \(\text{A}=\left(\frac{3}{x+1}+\frac{1}{1-x}-\frac{8}{1-x^2}\right):\frac{1-2x}{x^2-1}\)
\(=\left(\frac{3.\left(1-x\right)+1.\left(1+x\right)}{\left(1+x\right).\left(1-x\right)}-\frac{8}{1-x^2}\right).\frac{x^2-1}{1-2x}\)
\(=\frac{3-3x+1+x-8}{1-x^2}.\frac{x^2-1}{1-2x}\)
\(=\frac{-2x-4}{1-x^2}.\frac{x^2-1}{1-2x}\)
\(=\frac{-2x^3+2x-4x^2+4}{1-2x-x^2+2x^3}\)
\(=\frac{-2x^3-4x^2+2x+4}{2x^3-x^2-2x+1}\) ( * )
b ) Ta có : | 3x + 5 | = 2
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}3x+5=2\\3x+5=-2\end{cases}}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}3x=-3\\3x=-7\end{cases}}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=-1\\x=-\frac{7}{3}\end{cases}}\)
Ta có : \(A=\frac{-2x^3-4x^2+2x+4}{2x^3-x^2-2x+1}\)
Đkxđ : \(2x^3-x^2-2x+1\ne0\) ( vì mẫu phải khác 0 )
Thay x = -1 vào ( * ) ta được : \(\frac{-2.\left(-1\right)^3-4.\left(-1\right)^2+2.\left(-1\right)+4}{2.\left(-1\right)^3-\left(-1\right)^2-2.\left(-1\right)+1}=\frac{0}{0}\left(lo\text{ại}\right)\)
Thay x = -7/3 vào ( * ) ta được : \(\frac{-2.\left(-\frac{7}{3}\right)^3-4.\left(-\frac{7}{3}\right)^2+2.\left(-\frac{7}{3}\right)+4}{2.\left(-\frac{7}{3}\right)^3-\left(-\frac{7}{3}\right)^2-2.\left(-\frac{7}{3}\right)+1}=-\frac{2}{17}\left(nh\text{ận}\right)\)
A có giá trị dương <=> A \(\ge\) 0
\(\Leftrightarrow\frac{-2x^3-4x^2+2x+4}{2x^3-x^2-2x+1}\ge0\)
\(\Leftrightarrow-2x^3-4x^2+2x+4\le0\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x\ge-2\\x< -1\end{cases}}\) ( cái này là bất phương trình , dùng máy tính bấm ra nha bạn )
sai rồi, theo mk câu a bạn chưa rút gọn hết, cái gt x=-1 k cần thay vì theo ĐKXĐ, x khác -1 mà
Thu gọn và sắp xếp các số hạng của đa thức theo lũy thừa tăng của biến. Tìm hệ số cao nhất, hệ số tự do :
a) \(x^7-x^4+2x^3-3x^4-x^2+x^7-x+5-x^3\)
b) \(2x^2-3x^4-3x^2-4x^5-\dfrac{1}{2}x-x^2+1\)
a) x7-x4+2x3-3x4-x2+x7-x+5-x3
= 5-x-x2+(2x3-x3)-(x4+3x4)+(x7+x7)
= 5-x-x2+x3-4x4+2x7
Hệ số cao nhất là 2. Hệ số tự do là 5
b) 2x2-3x4-3x2-4x5-\(\dfrac{1}{2}\)x-x2+1
= 1-\(\dfrac{1}{2}\)x+(2x2-3x2-x2)-3x4-4x5
= 1-\(\dfrac{1}{2}\)x-2x2-3x4-4x5
Hệ số cao nhất là -4. Hệ số tự do là 1
Cho hai đa thức A(x)=-2x²+3x⁵+x⁴+x+x² B(x)=-2x²+x-2-x⁴+3x²3x⁵ a) thu gọn và sắp xếp hai đa thức trên Theo lũy thừa giảm dần của biến. b) tìm đa thức M(x) sao cho B(x)=A(x)+M(x) . Tìm bậc và hệ số cao nhất của đa thức M(x). c) Tìm nhiệm của đa thức N(x) biết A(x)°N(x)-B(x). Help me :)
a: A(x)=3x^5+x^4-x^2+x
B(x)=3x^5-x^4+x^2+x-2
b: M(x)=B(x)-A(x)
=3x^5-x^4+x^2+x-2-3x^5-x^4+x^2-x
=-2x^4+2x^2+2x-2
Xét biểu thức A= 1/15 . 225/x+2 + 3/14 . 196/3x+6
a. Rút gọn A
b. Tìm các số nguyên x để A có giá trị là các số nguyên
c. Trong các giá trị nguyên của A. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất
a; A = \(\dfrac{1}{15}\) \(\times\) \(\dfrac{225}{x+2}\) + \(\dfrac{3}{14}\) \(\times\) \(\dfrac{196}{3x+6}\) (đk \(x\) ≠ - 2)
A = \(\dfrac{15}{x+2}\) + \(\dfrac{3\times14}{3\times\left(x+2\right)}\)
A = \(\dfrac{15}{x+2}\) + \(\dfrac{14}{x+2}\)
A = \(\dfrac{29}{x+2}\)
b; A = \(\dfrac{29}{x+2}\) (-2 ≠ \(x\) \(\in\) Z)
A \(\in\) Z ⇔ 29 ⋮ \(x\) + 2
\(x\) + 2 \(\in\) Ư(29) = {-29; - 1; 1; 29}
Lập bảng ta có:
\(x\) + 2 | - 29 | - 1 | 1 | 29 |
\(x\) | -31 | -3 | -1 | 27 |
Theo bảng trên ta có: \(x\) \(\in\) {- 31; -3; -1; 27}
Vậy \(x\) \(\in\) {-31; -3; -1; 27}
c; Theo b ta có \(x\) \(\in\) {- 31; -3; -1; 27}
Lập bảng ta có:
\(x\) | -31 | -3 | -1 | 27 |
A = \(\dfrac{29}{x+2}\) | -1 | -29 | 29 | 1 |
Vì - 29 < - 1 < 1 < 29
Vậy A nguyên có giá trị lớn nhất là 29 và xảy ra khi \(x\) = -1
A nguyên có giá trị nhỏ nhất là - 29 xảy ra khi \(x\) = - 3
cho mk hỏi:
B1:Rút gọn biểu thức sau:
(a-b)(a+b)
B2:Tính (hợp lý nếu có thể):
(-36)-9.(15-4)
B3:Tìm x biết:
a) x+3 là ước của 3x-4
b) 3x2 - 6x = 0
MK lm bài 1:
\(\left(a-b\right)\left(a+b\right)=a^2+ab-ab-b^2=a^2-b^2\)
Bài 1:
\(\left(a-b\right)\left(a+b\right)=a^2+ab-ab-b^2\)
\(=a^2-b^2\)
\(\text{rảnh thấy câu 3b khá khó nên tớ giúp :v}\)
\(3x^2-6x=0\Leftrightarrow3x^2=6x\Leftrightarrow x^2=2x\Leftrightarrow x^2-2x=0\Leftrightarrow x^2-2x+1=1\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)^2=1\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x-1=1\Leftrightarrow x=2\\x-1=-1\Leftrightarrow x=0\end{cases}}\)
\(Vậy:x\in\left\{0;2\right\}\)