hòa tan hoàn toàn 27.4 g hỗn hợp m2co3 và mhco3 bằng 500 ml dung dịch hcl 1M thoát ra 6.72 lít co2.để trung hòa axit dư phải dùng 50 ml naoh 2M tìm 2 muối và % hỗn hợp
\(M_2CO_3+2HCl\rightarrow2MCl+H_2O+CO_2\)
a---------->2a--------------------------->a
\(MHCO_3+HCl\rightarrow MCl+H_2O+CO_2\)
b---------->b---------------------------->b
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
0,1----->0,1
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=n_{CO_2}=0,3\\2a+b+0,1=0,5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
=> \(0,1\left(2M+60\right)+0,2\left(M+61\right)=27,4\Rightarrow M=23\)
M là Na
Hai muối ban đầu là \(Na_2CO_3,NaHCO_3\)
\(m_{Na_2CO_3}=0,1.106=10,6\left(g\right)\)
\(m_{NaHCO_3}=0,2.84=16,8\left(g\right)\)
b. Trong đề không có đề cập tới V bạn.
Hoà tan 27.4g hỗn hợp M2Co3 và MHCo3 bằng 500ml dung dịch HCl 1M thoát ra 6.72l Co2(đktc) để trung hoà axit dư phải dùng 50 ml NaOH 2M. Tìm 2 muối và % hỗn hợp
hòa tan hoàn toàn 27.4 gam hỗn hợp N2CO3 và MHCO3 bẵng 500 ml dung dịch HCl 1M thoát ra 6,72 lít CO2(dktc) Đẻ trung hòa axit dư phải dùng 50 ml NaOH 2M. tìm 2 muối và phần trăm hỗn hợp
vì axit dư => 2 muối M2CO3 và MHCO3 đã td hết
M2CO3 + 2HCl ---> 2MCl + H2O + CO2
__a______2a____________________a_
MHCO3 + HCl ---> MCl + H2O + CO2
__b______b___________________b_
mhh = 27.4 (g) => 2Ma + 60a + Mb + 61b = 27.4
<=> 2Ma + Mb + 60a + 61b = 27.4 (1)
nCO2 = 0.3 (mol) => a + b = 0.3 (2)
HCl + NaOH ---> NaCl + H2O
0.1___0.1
=> nHCl td = 0.5x1 - 0.1 = 0.4 (mol)
=> 2a + b = 0.4 (3)
Từ (2),(3) => a = 0.1; b = 0.2
Thế và (1) => M = 23 (Na)
Nguồn: [Hóa 9] Bt cần connhikhuc giúp | Diễn đàn HOCMAI - Cộng đồng học tập lớn nhất Việt Nam
sữa lại đề 1 chút :
hòa tan hoàn toàn 27.4 gam hỗn hợp M2CO3 và MHCO3 bằng 500 ml dung dịch HCl 1M thoát ra 6,72 lít CO2(dktc) Đẻ trung hòa axit dư phải dùng 50 ml NaOH 2M. tìm 2 muối và phần trăm hỗn hợp
Theo đề bài ta có :
nNaOH = 0.05*2=0.1 mol
NaOH + HCl -------> NaCl + H2O
0.1 mol 0.1 mol
Vậy nHCl cần cho phản ứng hòa tan hai muối trên là: 0.5-0.1=0.4 mol; nCO2= 6.72/22.4=0.3. mol
M2CO3 + 2HCl ===== 2MCl + CO2 + H2O
x mol 2x mol x mol
MHCO3 + HCl ====== MCl + CO2 + H2O
y mol y mol y mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của M2CO3, MHCO3
Theo phương trình phản ứng ta có hệ phương trình
2x + y = 0.4
x + y = 0.3
---> x=0.1 mol y= 0.2 mol
Ta có mM2CO3 + mMHCO3 = 27.4
<--> 0.1 ( 2M +60) + 0.2 (M +61) =27.4
---> M= 23 ( Na)
mNa2CO3= 0.1 * 106 = 10.6 g
% Na2CO3= (10.6/27.4)*100=38.68% ---> %NaHCO3= 100%- 38.68=61.32%
Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3, MCl (M là kim loại kiềm). Hòa tan hoàn toàn 30,15 gam hỗn hợp X trong V ml dung dịch HCl 10,52% (D = 1,05g/ml) thu được dung dịch Y và 5,6 lít CO2 (đktc). Chia Y thành 2 phần bằng nhau.
– Phần 1: tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 1M thu được m gam muối.
– Phần 2: tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được 50,225 gam kết tủa.
a. Xác định tên kim loại M.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của từng chất trong hỗn hợp X.
c. Tính V và m.
Hỗn hợp A gồm ba chất M2CO3, MHCO3, MCl ( M là kim loại kiềm). Hòa tan hoàn toàn 30,15 gam A trong V ml dung dịch HCl 10,52% (có khối lượng riêng D= 1,05g/ml) dư, thu được dung dịch B và 5,6 lít khí CO2 (ở đktc). Chia B làm 2 phần bằng nhau :
Cho phần một phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 1M, thu được m gam muối khan.
Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 50,225 gam kết tủa.
a. Xác định tên kim loại M.
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp A.
c. Tính giá trị của V và m.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 bằng 400ml dung dịch HCl 1,5M thoát ra 5,6 lít khí CO2 đktc và dung dịch A.Trung hòa axit còn dư trong A bằng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 39,9g muối khan.Tìm % khối lượng hỗn hợp ban đầu
PTHH:
Na2CO3 + 2HCl -----> 2NaCl + H2O + CO2 (1)
K2CO3 + 2HCl -----> 2KCl + H2O + CO2 (2)
NaOH + HCl ----> NaCl + H2O (3)
Gọi n Na2CO3 = a , n K2CO3 = b (mol)
Theo pt(1)(2) tổng n CO2= a+b=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25 (I)
n HCl = 1,5 . 0,4= 0,6 (mol)
Theo pt(1)(2) tổng n HCl pư=2 (a+b)=0,5 (mol)
==> n HCl dư= 0,1 mol
Theo pt(3) n NaCl= n HCl=0,1 mol ==> m NaCl=5,85 (g)
Theo pt(1)(2) n NaCl=2a ==> m NaCl= 117a
n KCl=2b ==> m KCl= 149b
===> 117a + 149b + 5,85 = 39,9
-----> 117a + 149b = 34,05 (II)
Từ (I)và (II) ==> a=0,1 và b=0,15
==>m hh = 0,1 . 106 + 0,15 . 138= 31,3(g)
m Na2CO3=10,6 (g)
%m Na2CO3 = \(\frac{10,6}{31,3}\) . 100%= 33,87%
%m K2CO3 = 10% - 33,87% = 66,13%
Hòa tan hoàn toàn 16,48 gam hỗn hợp gồm M2CO3 (x mol) và MHCO3 (y mol) trong dung dịch HCl loãng dư, thấy thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Tỉ lệ x : y là
A. 1 : 4.
B. 1 : 1.
C. 2 : 3.
D. 1 : 3.
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Ta có Mtb muôi = 16,48/0,2 = 82,4 → M + 61 < 82 , 4 < 2 M + 60 → 11 , 2 < M < 21 , 4 → M = 18 N H + 4
Giải hệ khối lượng và số mol ® x = 0,04; y = 0,16 (A)
Hòa tan 12,1 g hỗn hợp gồm Fe và Zn trong 500 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch A .Để trung hòa hết lượng axit còn dư trong A cần 50ml dung dịch NaOH 2M .Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$n_{HCl\ dư} = n_{NaOH} = 0,05.2 = 0,1(mol)$
Gọi $n_{Fe} = a ; n_{Zn} = b \Rightarrow 56a + 65b = 12,1(1)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$n_{HCl} = 2a + 2b = 0,5 -0,1 = 0,4(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,1
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,1.56}{12,1}.100\% = 46,28\%$
$\%m_{Zn} = 100\% -46,28\% = 53,72\%$
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(HCl_{dư}+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
Gọi x, y lần lượt là số mol Fe, Zn, theo đề ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+65y=12,1\\2x+2y=0,5.1-0,05.2\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
=> \(\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{12,1}=46,28\%\)
=> \(\%m_{Zn}=100-46,28=53,72\%\)
X là este 2 chức, đun nóng m gam X với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào sau đây đúng?
A. Ancol (Y) và (Z) là 2 chất đồng đẳng liên tiếp với nhau.
B. Chất hữu cơ X có chứa 14 nguyên tử hiđro.
C. Axit (T) có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử.
D. Số nguyên tử cacbon trong axit (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong chất hữu cơ X.
Chọn D.
Số nguyên tử cacbon trong axit (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong chất hữu cơ X.