Trong một nguyên tử Cacbon có chứa 6 notron, 6 electron và 6 proton. Tính phần trăm khối lượng của electron trong nguyên tử?
Câu 4. Nguyên tử Cacbon có 6 proton, 6 nơtron và 6 electron.
a) Tính khối lượng các electron trong nguyên tử và khối lượng nguyên tử?
b) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với khối lượng của toàn nguyên tử.
c) Từ kết quả đó coi khối lượng nguyên tử thực tế bằng khối lượng hạt nhân được không?
Hạt nhân của một nguyên tử cacbon có 6 proton và 8 notron, số electron của nguyên tử oxi là
A. 10
B. 16
C. 14
D. 6
Nguyên tử cacbon có 6 electron, 6 proton, 6 nơtron. Hãy cho biết khối lượng của 1 electron chiếm bao nhiêu % lượng nguyên tử
Biết nguyên tử cacbon gồm: 6 proton, 6 nơtron và 6 electron, khối lượng 1 mol nguyên tử cacbon là
A. 12 u.
B. 12 g.
C. 18 u.
D. 18 g.
Tính khối lượng theo kg của 1 nguyên tử Cacbon gồm 6 proton, 6 notron, 6 electron . Tính tỉ số khối lượng của electron so với khối lượng của toàn nguyên tử .
CÁC DÂN CHƠI HÓA VÔ GIÚP EM VỚI 《《
1p=1n xấp xỉ=1 đvC
C nặng 12 đvC
C nặng 1,9926 nhân 10^-23
tầm 1/3600 khoi luong ca nguyen tu
a) Hãy tính khối lượng của nguyên tử nito (gồm 7 proton, 7 notron, 7 electron)
b) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với khối lượng của toàn nguyên tử
a)
$m_N = 7.1,67.10^{-27} + 7.1,67.10^{-27} + 7.9,1.10^{-31} = 2,339.10^{-26}(kg)$
b)
\(\dfrac{m_e}{m_{Ngtu}}=\dfrac{7.9,1.10^{-31}}{2,339.10^{-36}}=2,82.10^{-4}\)
a.
Khối lượng của electron: \(7\cdot9.1\cdot10^{-28}=63.7\cdot10^{-28}\left(g\right)\)
Khối lượng của proton: \(7\cdot1.67\cdot10^{-24}=11.6\cdot10^{-24}\left(g\right)\)
Khối lượng của nơtron : \(7\cdot1.675\cdot10^{-24}=11.72\cdot10^{-24}\left(g\right)\)
Khối lượng của nguyên tử nitơ là : \(23.42\cdot10^{-24}\left(g\right)\)
b.
\(\dfrac{63.7\cdot10^{-28}}{23.42\cdot10^{-24}}\cdot100\%=0.027\%\)
Cho biết: \(m_e=9,1095.10^{-31kg}\)
\(m_p=1,6726.10^{-27kg}\)
\(m_n=1,6750.10^{-27kg}\)
Tính khối lượng theo kg của một nguyên tử cacbon gồm 6 proton, 6 nơtron, 6 electron. Tính tỉ số khối của electron so với khối lượng của toàn nguyên tử
Tính khối lượng theo kg của một nguyên tử cacbon gồm 6 proton, 6 nơtron, 6 electron.
m = 6.me+6mp+6mn
= 6.9,1095.10−31 + 6.1,6726.10−27+ 6.1,6750.10−27
=2.10-26 (kg)
Tính tỉ số khối của electron so với khối lượng của toàn nguyên tử
\(\%m_e=\dfrac{6.9,1095.10^{-31}}{2.10^{-26}}.100=0,027\%\)
Cho các phát biểu sau:
(1). Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và notron.
(2). Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ.
(3). Trong nguyên tử số electron bằng số proton.
(4). Trong hạt nhân nguyên tử hạt mang điện là proton và electron.
(5). Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
(1) sai vì như Hiđro không có notron.
(2) sai vì khối lượng nguyên tử tập trung ở phần hạt nhân nguyên tử.
(3) đúng.
(4) sai vì hạt nhân không có electron.
(5) đúng.! ⇒ có 2 phát biểu đúng.
Một nguyên tử X có tổng số hạt electron , proton , notron là 46 . Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện 14 hạt .
a) Tính số hạt proton, electron, notron.
b) Tính nguyên tử khối của X, biết khối lượng proton = khối lượng notron = 1,01đvC.
c) Tính khối lượng bằng gam của X, biết khôi lượng của nguyên tử C là 1,9926.10\(^{-23}\) gam.