viết phương trình những oxit bazơ tác dụng được với nước ỏ nhiệt độ thường
Cho các oxit bazơ sau: N a 2 O , F e O , C u O , F e 2 O 3 , B a O . Số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Chọn A
Các oxit bazơ tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là:
cho những oxit sau ; CuO, MgO, Al2O3, Fe3O4,HgO, Na2O. Oxit nào tác dụng được với hirdo ở nhiệt độ cao? viết phương trình phản ứng
Oxit phản ứng với Hidro : \(CuO,Fe_3O_4,HgO\\\)
\(CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O\\ HgO + H_2 \xrightarrow{t^o} Hg+ H_2O\)
Những oxit tác dụng với hiđro ở nhiệt độ cao là: CuO, Fe3O4, HgO
PTHH: CuO + H2--t°--> Cu + H2O Fe3O4 + 4H2 --t°--> 3Fe + 4H2O
HgO + H2 --t°--> Hg + H2O
Cho các chất sau: S, CaO, Na, P2O5, Al2O3 , PbO, Fe2O3 , C.
a/ - Chất nào tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường? - Oxit nào tác dụng được với H2 ở nhiệt độ cao ? - Chất nào tác dụng được với O2 ở nhiệt độ thường ? ở nhiệt độ cao?
b/ Viết các PTHH đó?
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(PbO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Pb+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe+3H_2O\)
\(S+O_2\xrightarrow[]{t^o}SO_2\)
\(4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\)
\(C+O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2\)
Dùng từ, cụm từ trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Oxit axit, oxit bazơ, nguyên tố, hiđro, oxi, kim loại
Nước là hợp chất tạo bởi hai ... là ... và ... Nước tác dụng với một số ... ở nhiệt độ thường và một số ... tạo ra bazơ; tác dụng với nhiều ... tạo ra axit.
Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là oxi và hiđro. Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường và một số oxit bazơ tạo nên bazơ; tác dụng với oxit axit tạo ra axit.
Bài 1: Em hãy lấy 5VD về Oxit Axit? Viết PTHH của các Oxit axit đó với H2O; với dung dịch NaOH và với K2O?
Bài 2: Thường gặp những Oxit bazơ nào tác dụng được với nước? Viết các PTHH xảy ra khi cho chúng tác dụng với H2O; với dung dịch HCl và với CO2?
Bài 3: Em hãy lấy ví dụ về 5 Oxit bazơ không tác dụng được với nước nhưng tác dụng được với dung dịch HCl. Viết các PTHH xảy ra.
cho 20 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lit dung dịch natri hidroxit NaOH A. viết phương trình hóa học xảy ra B. Tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được
a) Khi cho Na2O xảy ra phản ứng, tạo thành phản ứng dung dịch có chất tan là NaOH.
Na2O + H2O → 2NaOH
Phản ứng: 0,3 → 0,6 (mol)
CM, NaOH = 0,6/0,5= 1,2M.
a)2Na2O+2h2O->4NaOH
b)nNaOH=V/22.4=0,5.22.4=11,2mol
Cho các oxit sau: Na2O, P2O5, BaO, Al2O3, K2O, CaO, CO2, FeO, N2O5, NO2
1) Tìm oxit có khả năng tác dụng trực tiếp với nước ở nhiệt độ thường tạo ra các bazơ tương ứng?
2) Oxit nào không phải là oxit axit?
3) Oxit nào tác dụng với nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím:
a. hóa đỏ
b. hóa xanh
c. không đổi màu
d. hóa hồng
Cho các oxit CO, N2O5, K2O, SO3, MgO, NO, PbO, Ag2O
a) oxit nào là oxit bazơ> oxit axit? Vì sao?
b) Oxit nào tác dụng với nước ở điều kiện thường? Phương trình?
a)
Oxit bazo : Cấu tạo từ 2 nguyên tố kim loại và oxi tác dung với nước tạo bazo( \(K_2O,MgO,PbO,Ag_2O\))
Oxit axit : Cấu tạo từ 2 nguyên tố phi kim và oxi tác dụng với nước tạo axit(\(N_2O_5 ,SO_3\))
b)\(N_2O_5,K_2O,SO_3\)
\(N_2O_5 + H_2O \to 2HNO_3\\ SO_3 + H_2O \to H_2SO_4\\ K_2O + H_2O \to 2KOH\)
1.- Oxit bazơ: K2O, MgO, ZnO, Ag2O, PbO
- Oxit axit: N2O5, SO3, P2O52.
Các oxit tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường: N2O5, K2O, SO3, P2O5- PTHH:+ N2O5 + H2O -> 2HNO3
+ K2O + H2O -> 2KOH
+ SO3 + H2O -> H2SO4
+ P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
1.- Oxit bazơ: K2O, MgO, ZnO, Ag2O, PbO
- Oxit axit: N2O5, SO3, P2O52.
Các oxit tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường: N2O5, K2O, SO3, P2O5- PTHH:+ N2O5 + H2O -> 2HNO3
+ K2O + H2O -> 2KOH
+ SO3 + H2O -> H2SO4
+ P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
oxit bazơ nào dưới đây tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường?
A. Na2O B. Ag2O C. FeO D. CuO
oxit bazơ nào dưới đây tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường?
A. Na2O B. Ag2O C. FeO D. CuO