Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
datcoder
Xem chi tiết
datcoder
17 tháng 11 2023 lúc 15:14

A: What do you think would be the worst thing about being homeless?

B: I think it would be the weather. Imagine having to sleep outside in the rain or snow, it would be so uncomfortable and dangerous for your health.

A: That's definitely a big challenge. What do you think governments should do to tackle the problem of homelessness?

B: I believe they should increase funding for affordable housing programs and rent subsidies to help low-income individuals and families access stable housing. They could also provide more funding for emergency shelters and outreach programs to help people get off the streets.

A: That makes sense. And what can individuals do to help the homeless?

B: There are many ways to help, such as volunteering at shelters, donating money or supplies, or even just showing kindness and empathy towards homeless people you encounter in your daily life.

Tạm dịch:

A: Bạn nghĩ điều tồi tệ nhất khi trở thành người vô gia cư là gì?

B: Tôi nghĩ đó sẽ là thời tiết. Hãy tưởng tượng bạn phải ngủ ngoài trời mưa hoặc tuyết, thật khó chịu và nguy hiểm cho sức khỏe của bạn.

A: Đó chắc chắn là một thử thách lớn. Bạn nghĩ chính phủ nên làm gì để giải quyết vấn đề vô gia cư?

B: Tôi tin rằng họ nên tăng tài trợ cho các chương trình nhà ở giá rẻ và trợ cấp tiền thuê nhà để giúp các cá nhân và gia đình có thu nhập thấp tiếp cận nhà ở ổn định. Họ cũng có thể cung cấp thêm kinh phí cho các nơi trú ẩn khẩn cấp và các chương trình tiếp cận cộng đồng để giúp mọi người không phải ngủ ngoài đường phố nữa.

A: Điều đó có ý nghĩa đấy. Và các cá nhân có thể làm gì để giúp đỡ người vô gia cư?

B: Có nhiều cách để giúp đỡ, chẳng hạn như làm tình nguyện tại các nhà tạm trú, quyên góp tiền hoặc vật dụng, hoặc thậm chí chỉ thể hiện lòng tốt và sự đồng cảm với những người vô gia cư mà bạn gặp trong cuộc sống hàng ngày.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 12 2019 lúc 6:33

Đáp án D

Ngày nay, có ____________.
A. càng nhiều phụ nữ ở cùng với con cái cả ngày.
B. nhiều công việc bên ngoài hơn trước kia.
C. nhiều người vợ nội trợ hơn trước kia.
D. nhiều phụ nữ đi làm bên ngoài hơn trước kia.
Dẫn chứng ở câu đầu đoạn 2: “These days, however, more and more wemen work outside the home” – ( Ngày nay, có ngày càng nhiều phụ nữ đi làm ở bên ngoài).

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 6 2017 lúc 16:01

Đáp án B

Chủ đề của đoạn văn là về __________.
A. Phụ nữ Mỹ đang làm việc như thế nào
B. Cuộc sống các gia đình ở Mỹ đang thay đổi như thế nào.
C. Những người đàn ông Mỹ trong vai trò nội trợ.
D. Các bà nội trợ ở Mỹ.
Dựa vào đoạn văn đầu tiên giới thiệu chủ đề, ta thấy có câu chủ đề là: “Family life in the United States is changing” – (Cuộc sống ở các gia đình Mỹ đang thay đổi) rồi các đoạn văn tiếp theo đi vào diễn giải cho câu chủ đề đó.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 6 2018 lúc 2:02

Đáp án B

60 năm trước, hầu hết phụ nữ ____________.
A. không có con.
B. đều là nội trợ.
C. làm việc bên ngoài.
D. không làm nhiều việc nhà.
Dẫn chứng ở câu thứ 2 đoạn đầu tiên: “Thirty or forty years ago, the wife was called a "housewife".” – ( Khoảng 30-40 năm trước, người vợ đã được gọi là “nội trợ”)

Nguyễn Hà Anh
Xem chi tiết
Thu Hồng
5 tháng 3 2021 lúc 22:55

1I don't know her address. I wish I knew her address.

2. There isn't any water in the bottle. They wish there were some water in the bottle.

3. My father smoked cigarettes 5 years ago, but now he doesn't smoke smoke any more.

My father used to smoke cigarettes 5 years ago.

4 We can solve the problem. The problem can be solved.

5. My uncle lived in that village 3 years ago, but now he doesn't live there. My uncle used to live in that village 3 years ago.

6. My mother tidies the living room every day. The living room is tidied by my mother every day.

 7. She hasn't finished the letter yet. The letter has not been finished by her yet.

8 They bought their car in 2010. Their car was bought in 2010.

9 Mr Pike is going to give his son a new bicycle. Mr Pike's son is going to be given a new bicycle by his father.

10. He has to finish these reports today. These reports have to be finished today.

11. The boy is sorry for being late. The boy wishes he were not late.

12. The last time we went to the cinema was two years ago. We haven't gone to the cinema for 2 years.

13. The journey to the village was very interesting to the boys. The boys felt interested in the journey to the village.

14, My mother spent three hours making a dress. It took my mother 3 hours to make a dress.

15 Spending the weekend in the countryside is very exciting. It's exciting to spend the weekend in the countryside.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 12 2018 lúc 9:55

Đáp án C

Những thay đổi này ở trong các gia đình Mĩ có thể ____________.
A. không xảy ra.
B. thay đổi tất cả bọn trẻ.
C. giúp được nhiều gia đình.
D. gây ra những vấn đề về hôn nhân.
Dẫn chứng ở đoạn cuối cùng: “These changes in the home mean changes in the family. Fathers can learn to understand their children better, and the children can get to know their fathers better. Husbands and wives may also find changes in their marriage. They, too, may have a better understanding of each other” – (Những thay đổi này làm thay đổi cả bộ mặt tình cảm của gia đình. Những người bố có thể học cách hiểu con mình tốt hơn, và lũ trẻ cũng có thể hiểu bố mình nhiều hơn. Những người vợ người chồng cũng có thể nhận thấy thay đổi trong hôn nhân của họ. Tất cả nhìn chung lại sẽ hiểu và thông cảm cho nhau hơn).

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 2 2018 lúc 11:37

A

Từ “ they” ở đoạn số 5 ám chỉ______

A.   Những người chồng nghỉ việc ở nhà với con

B.   Những ông bố dành nhiều thời gian cho con

C.   Bố mẹ làm việc bán thời gian

D.   Những đứa trẻ dành nhiều thời gian cho bố của chúng

Dẫn chứng: Some husbands may even stop working for a while to stay with the children. For these men there is a new word: they are called “househusbands”.

Tạm dịch: Một vài người chồng thậm chí nghỉ việc trong 1 thời gian để ở nhà với con. Đối với những người đàn ông này, có 1 từ mới xuất hiện: họ được gọi là những ông nội trợ

Đáp án A

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 10 2019 lúc 7:45

Đáp án A

Some husbands may even stop working for a while to stay with the children… they are called “househusbands”.

Từ “they” trong đoạn 5 nhắc tới:

A. người chồng nghỉ việc ở nhà với con.

B. người bố dành nhiều thời gian với con.

C. bố mẹ làm việc bán thời gian.

D. những đứa trẻ dành nhiều thời gian cho bố của chúng

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 11 2018 lúc 11:35

Đáp án A                                           

They = husbands who stop working to stay with the children: những người chồng nghỉ làm để ở nhà với con.