nung 75g đá vôi vs H=80 phần trăm thu được V(l) CO2 ở đktc
a) tínhV
b) dẫn V(l) khí CO2 trên vào dd Ba(OH)2 17,1 phần trăm tạo muối axit tính mddBa(oh)2 và C phần trăm của dd muối thu được
Thêm 8,96l khí CO2 đo ở ĐKTC vào 200g dd NaOH đủ được sản phẩm có muối natri cacbonat và nước.
a. lập PTHH xảy ra và tính nồng độ phần trăm của dd NaOH đã dùng ?
b. tính nồng độ phần trăm của dd muối thu được sau phản ứng?
nCO2=0,4(mol)
a) PTHH: 2 NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O
0,8_________0,4________0,4(mol)
=> mNaOH=0,8.40=32(g)
=>C%ddNaOH=(32/200).100=16%
b) mddNa2CO3=mddNaOH+mCO2=200+0,4.44=217,6(g)
mNa2CO3=106.0,4=42,4(g)
=>C%ddNa2CO3=(42,4/217,6).100=19,485%
Chúc em học tốt!
nCO2=8,96/22,4=0,4mol
a/ CO2+2NaOH→Na2CO3+H2O
0,4 0,8 0,4 0,4
mNaOH=0,8.40=32g
C%ddNaOH=mct/mdd.100%=32/200.100%=16%
b/mCO2=0,4.44=17,6g
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mCO2+mNaOH=mNa2CO3
17,6g+200g=217,6g
mNa2CO3=0,4.106=42,4g
C%ddNa2CO3=mct/mdd.100%=42,4/217,6.100=19,4852g
Nhiệt phân hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thu được V lít khí CO2 ở đktc . Dẫn toàn bộ V lít khí CO2 ở trên qua 200ml dd Ba(OH)2 1M thu được 19,7 g kết tủa
Hãy tính V lít và phần trăm về khối lượng
mỗi muối trong hỗn hop ban đầu ?
PTPU
CaCO3\(\xrightarrow[]{to}\) CaO+ CO2 (1)
...a.........................a......... mol
MgCO3\(\xrightarrow[]{to}\) MgO+ CO2 (2)
...b..........................b......... mol
Ba(OH)2+ CO2\(\rightarrow\) BaCO3\(\downarrow\)+ H2O (3)
Ba(OH)2+ 2CO2\(\rightarrow\) Ba(HCO3)2 (4)
ta có: nBaCO3= \(\dfrac{19,7}{197}\)= 0,1( mol)
nBa(OH)2= 1. 0,2= 0,2( mol)
* TH1: chỉ tạo muối trung hòa\(\Rightarrow\) không có phản ứng (4) xảy ra
\(\Rightarrow\) nCO2= nBaCO3= 0,1( mol)
ta có hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}100a+84b=28,4\\a+b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}a=1,25\\b=-1,15\end{matrix}\right.\) (loại)
*TH2: tạo cả hai muối\(\Rightarrow\) có phản ứng (4) xảy ra
theo (3): nCO2= nBa(OH)2= nBaCO3= 0,1( mol)
\(\Rightarrow\) nBa(OH)2 (4)= 0,2- 0,1= 0,1( mol)
theo (4): nCO2= 2. nBa(OH)2= 0,2( mol)
\(\Rightarrow\) \(\sum\)nCO2= 0,1+ 0,2= 0,3( mol)
ta có hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}100a+84b=28,4\\a+b=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\) ( nhận)
\(\Rightarrow\) VCO2= 0,3. 22,4= 6,72( lít)
mCaCO3= 100. 0,2= 20( g)
\(\Rightarrow\) %mCaCO3= \(\dfrac{20}{28,4}\). 100%= 70,42%
%mMgCO3= 100%- 70,42%= 29,58%
Hòa tan hết 4,68 g hỗn họp 2 muối ACO3 và BCO3 bằng dung dịch H2SO4 loangx , sau phản ứng thu được 1 dung dịch X và 1,12 lít CO2 ở đktc .
a.Tính tổng khôi lượng các muối tạo thành trong dung dịch X.
b.Tìm các kim loại A,B và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của muối trong hỗn hợp đầu, biết nACO:nBCO3=2:3, MA:MB=3:5.
c. Cho toàn bộ lượng khí CO2 thu được ở trên hấp thụ vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 để thu được 1,97 g kết tủa
a)
Do A và B đều là kim loại hóa trị II nên ta sử dụng phương pháp trung bình coi A và B là một chất gọi là X
=> CT chung của 2 muối là XCO3
Ta có nCO2 = \(\dfrac{1,12}{22,4}\) = 0,05 ( mol )
XCO3 + H2SO4 → XSO4 + H2O + CO2
0,05 <---- 0,05 <---0,05 <-- 0,05 < -0,05
bảo toàn khối lượng ta có
mXSO4 = mXCO3 + mH2SO4 - mH2O - mCO2
= 4,68 + ( 98 . 0,05 ) - ( 18 . 0,05 ) - ( 44 . 0,05 )
= 6,48 ( gam )
b) MXCO3 = mXCO3 : nXCO3 = 4,68 : 0,05 = 93,6
=> X = 93,6 - 12 - 16 . 3 = 33,6
có nACO3 : nBCO3 = 2 : 3
và nACO3 + nBCO3 = 0,05
=> nACO3 = 0,02 và nBCO3 = 0,03
=> nA = 0,02 và nB = 0,03
=> ( 0,02 . A + 5 : 3 . 0,03 . B) / 0,05 = 33,6
=> A = 24 ( là magie - Mg ) do B = A . 5 :3
=> B = 40 ( là canxi - Ca )
=> mMgCO3 = 1,68 ( gam )
=> %mMgCO3 = \(\dfrac{1,68}{4,68}\) . 100 \(\approx\) 36 %
=> %mCaCO3 = 100 - 36 = 64%
c) nCO2 = 0,05 ( mol )
Do tạo kết tủa nên có 2 trường hợp
=> tạo 2 muối : trung hòa và axit
2CO2 + Ba(OH)2 -------> Ba(HCO3)2
0,04 --> 0,02
CO2 + Ba(OH)2 --------> BaCO3 + H2O
0,01 <--- 0,01 <------- 0,01
=> nBa(OH)2 = 0,03
=> CM = n : V = 0,03 : 0,2 = 0,15 M
5,Cho đá vôi tác dụng với dd axit HCl thu đc 26,88l CO2 (ở đkxd). Dẫn toàn bộ lượng CO2 thu được vào 1 dd NaOH 5%.Tính khối l muối tạo thành biết khối l riêng của NaOh là 28g/ml
\(PTHH:CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\\ CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\ n_{CO_2}=\dfrac{26,88}{22,4}=1,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Na_2CO_3}=1,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{muối}=m_{Na_2CO_3}=1,2\cdot106=127,2\left(g\right)\)
1......Cho 38.7 g oleum H2SO4.2SO3 vao 100 g dd H2SO4 30 phần trăm thu dc dd X . Nồng độ phần trăm của H2S04 trong X là
2......Hh X gồm metanol và etanol. Đốt cháy hết m g X , thu dc 0.672 l CO2 đktc và 0.9 g H2O. Đun nóng X vs H2SO4 140°C , khi p/ư xảy ra hoàn toàn thu dc m g este. Giá trị m là
3.....Dd X gồm Ba(OH)2 1M và Na(OH) 1 M . Dd Y gồm HCl 0.125 M và H2SO4 0.375. Trộn 100ml X vs 40ml Y , dc dd Z . Giá trị PH của Z là
4.....Điện phân 100 g dd X chứa 0.15 mol CuSO4 và a mol KCl ( điện cực trơ, màng ngăn xôp) đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở 2 cực thì ngưng thu dc dd Y . Dd Y hòa tan tối đa 2.7 g Al . Giả sử hiệu suất điện phân là 100 phần trăm khí sinh ra k tan trong nước . Nồng độ phần trăm của K2SO4 trong Y là
5....Cho X Y lần lược là 2 axit cacboxylic mạch hở (Mx < My ) . Đốt cháy hoàn toàn a mol các hh gồm x mol X và y mol Y ( trong đó x:y của các hh đều khác nhau) , luôn thu dc 3a mol CO2 và 2a mol H2O . Phần trăm khối lượng của Oxi trong X và Y lần lượt là
6....dd X chưa các ion Na+ , Ba 2+ , HCO3 - , chia X thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 t/d vs KOH dư, dx m g kết tủa . Phần 2 t/d vs Ba(OH)2 dư dc 4m g kết tủa . Đun sôi đế n cạn phần 3 thu dx V1 lít CO2 đktc và chất rắn Y đến khối lượng k đổi , thu dc V2 lít CO2 đktc . Tỉ lệ V1:V 2 là
7....dd X chưa các ion Na+ , Ba 2+ , HCO3 - , chia X thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 t/d vs KOH dư, dx m g kết tủa . Phần 2 t/d vs Ba(OH)2 dư dc 4m g kết tủa . Đun sôi đế n cạn phần 3 thu dx V1 lít CO2 đktc và chất rắn Y đến khối lượng k đổi , thu dc V2 lít CO2 đktc . Tỉ lệ V1:V 2 là
8.....Hòa tan hoàn toàn 3.84 g Cu dd HNO3 dư thu dc hh X gồm NO2 và NO ( k còn sp khử khác) . Trộn X vs V lít O2 đktc thu dc hh khí Y . Cho Y t/d vs H2O , thu dc dd Z , còn lại 0.25 V lít O2 đktc .giá trị V là
9...Hh X gồm 2 chất hh đơn chức , đều có công thức phân tử C7H6O2 và chứa vòng benzen trog phan tử. Cho 3.66 g X p/ư vs lượng dư dd AgNO3 trog NH3 , thu dc 21.6 g Ag . Khối lượng muối thu dc khi cho cùng lượng X trên t/d hết vs dd KOH dư là
m.n...giúp..e...vs...ạ....e...cảm..ơn..rất..rất..rất...rất..nhìu..ạ,......
Bài 25: Nung nóng 40 g đá vôi (có chứa 80% CaCO3 ) đến khối lượng không đổi.
a/ Tính thể tích khí (đktc) thu được?
b/ Dùng dd Ca(OH)2 0,5% để hấp thu hoàn toàn lượng khí trên thu được muối trung hòa. Tính khối lượng dd Ca(OH)2 cần dùng?
a)\(CaCO_3-^{t^o}\rightarrow CaO+CO_2\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{40.80\%}{100}=0,32\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,32\left(mol\right)\)
b) \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CO_2}=0,32\left(mol\right)\)
=> \(m_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,32.74}{0,5\%}=4736\left(g\right)\)
Hòa tan 2,7 gam kim loại nhóm vào 200g dd axit clohidric thu được muối nhôm clorua và khí hiđrô. a. Viết PHTT của phản ứng. b. Tính nồng độ % của dd axit đã dùng. Tính thể tích khi thu được (đktc). C. d. Tính nồng độ phần trăm của dd thu được sau phản ứng?
có hôn hợp khí CO và co2 . chia hôn hợp làm 2 phần bằng nhau :
phần 1 : cho đi qua dd Ca(OH)2 thu được 50g caco3
phần 2 : dẫn qua ống đựng cuo dư nung nóng khí thu được cho vào dd Ca(OH)2 dư thu được 125g CaCO3
tính a/Thể tích hỗn hợp ban đầu (đktc)
b/%(m) hỗn hợp ban đầu
a,
- P1:
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(n_{CO2}=n_{CaCO3}=\frac{50}{100}=0,05\left(mol\right)\)
- P2:
\(CuO+CO\rightarrow CO_2+Cu\)
\(n_{CaCO3}=\frac{125}{100}=1,25\left(mol\right)\)
\(\Sigma n_{CO2}=1,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO}=n_{CO2}=1,25-0,5=0,75\left(mol\right)\)
\(\%V_{CO}=\frac{0,75.100}{0,75+0,5}=60\%\)
\(\%V_{CO2}=100\%-60\%=40\%\)
b,\(\%m_{CO}=\frac{0,75.28.100}{0,75.28+0,5.44}=48,84\%\)
\(\%m_{CO2}=100\%-48,84=51,16\%\)
Đốt cháy 10,08 lít hh khí CH4 và C2H6 thu đc 14,56 lít CO2(đktc)
a) tính phần trăm mỗi khí trong hh
b) dẫn toàn bộ sản phẩm qua dd Ba(OH)2 dư thu được a gam kết tủa. Tính a
Gọi nCH4 = a mol ; nC2H6 = b mol
có n hỗn hợp khí = 10,08 /22,4 =0,45 mol ; nCO2 = 14,56/22,4 =0,65 mol
⇒ a + b = 0,45 (1)
BTNT với C , ta có nCO2 = nCH4 + 2nC2H6 ⇔ a +2b = 0,65 (2)
Từ (1) và (2) suy ra a= 0,25 ;b=0,2
⇒%VCH4 = 0,25/0,45 .100% =55,56% ; %VC2H6 = 44,44%
b)
CO2 + Ba(OH)2 ----> BaCO3 + H2O
0,65---------------------0,65 (mol)
⇒ a = 0,65.197 =128,05 gam