lấy 3,9g hỗn hợp Mg và Al đem hòa vào dd X chứa axit HCl và H2SO4 loãng dư , sau khi phản ứng kết thúc nhận đc 4,48 lít khí H2(đktc). Vậy phần trăm theo khối lượng Mg là
Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Đến khi kết thúc phản ứng được 4,48 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng Mg trong X là
A. 2,88%
B.97,12%
C. 40,00%
D. 60,00%
Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Đến khi kết thúc phản ứng được 4,48 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng Mg trong X là
A. 2,88%
B. 97,12%
C. 40,00%
D. 60,00%
Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Đến khi kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng Mg trong X là
A. 2,88%
B. 97,12%
C. 40,00%
D. 60,00%
Hòa tan 10 gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Al, Zn trong 300 gam dung dịch H2SO4 loãng (lấy dư), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X có khối lượng tăng so với dung dịch ban đầu a gam và 4,48 lít khí H2 (đktc). Tính giá trị của a.
Ta có: \(m_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2}=0,2\cdot2=0,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd\left(sau.pư\right)}=m_{hh}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2}=309,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=309,6-300=9,6\left(g\right)\)
đề ko cho nồng độ phần trăm của dd H2SO4 à
Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy có 1,14 mol NaOH phản ứng, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí tới khối lượng không đổi, thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là
A. 23,96%.
B. 27,96%
C. 19,97%
D. 31,95%
Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là:
A. 31,95%.
B. 19,97%.
C. 23,96%.
D. 27,96%.
Đáp án C
Quan sát sơ đồ quá trình
quy đổi + xử lí:
► NaOH vừa đủ xử lí "kép"
dung dịch sau phản ứng:
♦1: đọc ra chất rắn cuối cùng
là 0,24 mol MgO
→ biết ∑nMg
(vì thế mà chúng ta có xu hướng
quy đổi lại hỗn hợp X như trên sơ đồ).
♦2: Natri đi về đâu?
gọi nNaNO3 = x mol thì với
1,14 mol NaOH nữa là
∑nNa+ = 1,14 + x mol.
đi về NaCl và NaAlO2
Biết nCl = 1,08 mol nên đọc ra
nNaAlO2 = 0,06 + x mol.
Bảo toàn N có ngay và luôn
nNO3 trong X = (0,54 – 5x) mol.
có mỗi một giả thiết mX = 13,52 g
nên cần tìm nO trong X nữa là sẽ giải
và tìm được x.
♦1 Bảo toàn electron mở rộng:
∑nH+ = 10nN2O + 10nNH4+ + 2nH2 + 2nO trong X
♦2: bảo toàn H tìm nH2O rồi bảo toàn O
(ghép cụm NO3) => nO trong X
→ theo cả 2 cách đều cho biết
nO trong X = 20x – 1,94 mol.
Như phân tích trên:
giải mX = mMg + mAl + mO + mNO3
= 13,52 gam có x = 0,1 mol.
Từ đó đọc ra nO trong X = 0,06 mol
→ nAl2O3 = 0,02 mol; mà ∑nAl = 0,16 mol
→ nAl = 0,12 mol
→ Yêu cầu %mAl trong X ≈ 23,96 %.
Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là :
A. 31,95%.
B. 19,97%.
C. 23,96%.
D. 27,96%.
Đáp án C
Quan sát sơ đồ quá trình quy đổi + xử lí:
► NaOH vừa đủ xử lí "kép" dung dịch sau phản ứng:
♦1: đọc ra chất rắn cuối cùng là 0,24 mol MgO ||→ biết ∑nMg
(vì thế mà chúng ta có xu hướng quy đổi lại hỗn hợp X như trên sơ đồ.!).
♦2: Natri đi về đâu? gọi nNaNO3 = x mol thì với 1,14 mol NaOH nữa là ∑nNa+ = 1,14 + x mol.
đi về NaCl và NaAlO2. Biết nCl = 1,08 mol nên đọc ra nNaAlO2 = 0,06 + x mol.
Bảo toàn N có ngay và luôn nNO3 trong X = (0,54 – 5x) mol.
có mỗi một giả thiết mX = 13,52 gam nên cần tìm nO trong X nữa là sẽ giải và tìm được x. Xem nào:
♦1 Bảo toàn electron mở rộng: ∑nH+ = 10nN2O + 10nNH4+ + 2nH2 + 2nO trong X
♦2: bảo toàn H tìm nH2O rồi bảo toàn O (ghép cụm NO3) cũng tìm được nhanh nO trong X
||→ theo cả 2 cách đều cho biết nO trong X = 20x – 1,94 mol. Như phân tích trên:
giải mX = mMg + mAl + mO + mNO3 = 13,52 gam có x = 0,1 mol.
Từ đó đọc ra nO trong X = 0,06 mol → nAl2O3 = 0,02 mol; mà ∑nAl = 0,16 mol
→ nAl = 0,12 mol ||→ Yêu cầu %mAl trong X ≈ 23,96 %
Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là :
A. 31,95%
B. 19,97%
C. 23,96%.
D. 27,96%.
Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dd hỗn hợp chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2, NO, NO2, H2) có tỉ khối so với H2 là 14,6 và dd Z chỉ chứa các muối trung hòa ( Z không chứa Fe3+ ) với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các nhận định sau:
a) Giá trị của m là 82,285 gam.
b) Số mol của KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol
c) Phần trăm khối lượng FeCO3 trong X là 18,638%.
d) Số mol của Fe3O4 trong X là 0,05 mol.
e) Số mol của Mg trong X là 0,15 mol.
Tổng số nhận định đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.