Bài 1: Người ta tiến hành nung 2500 kg đá vôi, biết rằng trong đá vôi này chứa 80% CaCO3. Tính khối lượng đá vôi sống thu được , biết hiệu suất phản ứng là 90%.
3. Người ta tiến hành nung 2500g đá vôi, biết rằng loại đá vôi này có chứa 80% CaCO3. Tính khối lượng vôi sống thu được, biết hiệu suất phản ứng là 85%.
$m_{CaCO_3} = 2500.80\% = 2000(gam)$
$n_{CaCO_3} = \dfrac{2000}{100}= 20(mol)$
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$n_{CaO} = n_{CaCO_3\ pư} = 20.85\% = 17(mol)$
$m_{CaO} = 17.56 = 952(gam)$
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{2500.80\%}{100}=20\left(mol\right)\\ PTHH:CaCO_3\underrightarrow{to}CaO+H_2O\\ 20...........20.......20\left(mol\right)\\ n_{CaO\left(TT\right)}=20.85\%=17\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{CaO\left(TT\right)}=56.17=952\left(g\right)\)
nung đá vôi thu được 8,4 tấn vôi sống . Tính khối lượng đá vôi cần dùng biết trong đá vôi CaCO3 chiếm 85% về khối lượng và hiệu suất phản ứng đạt 90%
CaCO3 -----to---> CaO + CO2
mcaco3 = 100.8,4/56 = 15 tấn
khối lượng đá vôi thực tế cần là:
15:85% :90% = 19,61 tấn
CaCO3 ---> CaO+CO2
100 56
(8,4.100)/56 8,4
=> mCaCO3(lt) = 15 tấn
Do khối lượng đá vôi cần dùng cứa 85% là CaCO3
=> mCaCO3 = (15.85)/100= 12,75 tấn
do H% =90
=> mCaCO3 (Tt) = 12,75.90/100=11,475
. Người ta điều chế vôi sống bằng cách nung đá vôi CaCO3 thu được vôi sống CaO và khí carbon dioxide CO2. Lượng vôi sống thu được khi nung 1 tấn đá vôi với hiệu suất phản ứng bằng 90% là
\(CaCO_3\xrightarrow[t^0]{}CaO+CO_2\\ \Rightarrow\dfrac{1}{100}=\dfrac{m_{CaO\left(LT\right)}}{56}\\ \Rightarrow m_{CaO\left(LT\right)}=0,56\left(tấn\right)\\ m_{CaO\left(TT\right)}=0,56.90\%=0,504\left(tấn\right)\)
Câu 7. Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung một tấn đá vôi này có thể thu được bao nhiêu gam vôi sống CaO nếu hiệu suất phản ứng đạt 90%.
PTHH: \(CaCO_3\xrightarrow[]{t^o}CaO+CO_2\)
Một tấn đá vôi có 80% CaCO3
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=800\left(kg\right)\) \(\Rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{800}{100}=8\left(kmol\right)=n_{CaO\left(lý.thuyết\right)}\)
\(\Rightarrow m_{CaO\left(thực\right)}=8\cdot56\cdot90\%=403,2\left(kg\right)=403200\left(g\right)\)
Câu 8. Nung một tấn đá vôi thì thu được 478,8 kg vôi sống. Tính tỉ lệ phần trăm tạp chất trong đá vôi biết rằng hiệu suất của phản ứng nung vôi là 90%.
Ta có :
$n_{CaO} = \dfrac{478,8}{56} = 8,55(kmol)$
\(CaCO_3\xrightarrow[]{t^o}CaO+CO_2\)
8,55 8,55 (mol)
$n_{CaCO_3\ pư} = 8,55 : 90\% = 9,5(kmol)$
$m_{CaCO_3} = 9,5.100 = 950(kg)$
$m_{tạp\ chất} = 1000 - 950 = 50(kg)$
$\%m_{tạp\ chất} = \dfrac{50}{1000}.100\% = 5\%$
Nung 20 g đá vôi (chứa 90% CaCO3) thu được m (g) vôi sống CaO. Tính giá trị m biết hiệu suất phản ứng là 80%
9,076 g
2,78 g
8,064 g
6,84 g
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}.90\%.80\%=0,144(mol)\\ CaCO_3\xrightarrow{t^o}CaO+CO_2\\ \Rightarrow n_{CaO}=n_{CaCO_3}=0,144(mol)\\ \Rightarrow m_{CaO}=0,144.56=8,064(g)\)
C
Đáp án: C
CaCO3 \(\underrightarrow{to}\) CaO + CO2
Khối lượng CaCO3 trong 20g đá vôi là: 20 * 90% = 18 (g)
Số mol của CaCO3 là :\(n_{CaCO_3}\) = 18 : 100 = 0,18 (mol)
Số mol của CaO là: \(_{n_{CaO}}\) = \(n_{CaCO_3}\)= 0,18 (mol)
Khối lượng của CaO nếu hiệu suất phản ứng là 100% là: m = 0,18 * 56 = 10,08 (g)
Khối lượng của CaO nếu hiệu suất phản ứng là 80% là: 10,08 * 80% = 8,064 (g)
1) Phân hủy 1,2 tấn đá vôi (chứa 80% khối lượng là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ) thu được 5 tạ vôi sống (CaO). Tính hiệu suất của phản ứng nung vôi. 2) Nung 2 tấn đá vôi có chứa 95% CaCO3, còn lại là tạp chất không bị phân hủy. Sau một thời gian khối lượng chất rắn giảm 0,792 tấn. a) Tính hiệu suất của quá trình nung vôi. b) Tính khối lượng chất rắn thu được. c) Tính % khối lượng CaO, CaCO3 trong chất rắn sau khi nung nóng.
1)
1,2 tấn = 1200(kg)
5 tạ = 500(kg)
\(m_{CaCO_3} = 1200.80\% = 960(kg)\)
\(CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2\\ n_{CaCO_3\ pư} = n_{CaO} = \dfrac{500}{56}(mol)\\ \Rightarrow H = \dfrac{\dfrac{500}{56}.100}{960}.100\% = 93\%\)
1 (H)= 93,11%
2 (H)=88.08%
m cao=1.064(tấn)
==> m cr = 1.065(tấn)
%m cao = 56%
1. Người ta dùng 490 kg than để đốt lò chạy máy. Sau khi lò nguội, thấy còn 49 kg than chưa cháy. Tính hiệu suất phản ứng đốt cháy than.
2. Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi (CaCO3). Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là 0,45 tấn. Tính hiệu suất phản ứng điều chế vôi sống.
\(m_{CaCO_3}=90\%\cdot1000=900\left(kg\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{900}{100}=9\left(kmol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(9...............9\)
\(m_{CaO}=9\cdot56=504\left(kg\right)=0.504\left(tấn\right)\)
\(H\%=\dfrac{0.45}{0.504}\cdot100\%=89.28\%\)
1)
$2C + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO$
$m_{C\ pư} = 490 - 49 = 441(kg)$
$H = \dfrac{441}{490}.100\% = 90\%$
2)
$m_{CaCO_3} = 1000.90\% = 900(kg)$
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$n_{CaCO_3\ pư} = n_{CaO} = \dfrac{0,45}{56} = 0,008(kmol)$
$H = \dfrac{0,008.100}{900}.100\% = 0,09\%$
\(C+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CO_2\)
\(m_{than\left(pư\right)}=490-49=441\left(kg\right)\)
\(H\%=\dfrac{441}{490}\cdot100\%=90\%\)
Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi C a C O 3 . Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là:
A.0,252 tấn. B. 0,378 tấn.
C.0,504 tấn D.0,606 tấn.
(Biết hiệu suất phản ứng là 100%).
Khối lượng C a C O 3 nguyên chất:
⇒ Chọn C.
Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi (CaCO3). Lượng vôi sống thu nđược từ một tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là 0,45 tấn. Tính hiệu suất phản ứng
PTHH: CaCO3 →to→CaO +CO2
+nCaO=nCO2=0,9(mol)
+mCaO=0,9.56=50,4(gam)
Hiệu suất pư là : \(\dfrac{50,4}{100}=0,504\)