Cho 18,6g hỗn hợp Fe và Zn hòa tan ht vào 500ml đ H2SO4 2M thu được 6.72l H2.Tìm Cm dd các chất sau phản ứng. Cho sản phẩn thu được vào dd KOH dư lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Tìm m?
cho 9,16 g hh gồm zn, fe,cu vào cốc đựng 170ml dd cuso4 1M. Sau phản ứng thu được dd B và kết tủa C. Nung C đến khối lượng k đổi thu được 12g chất rắn. CHo dd NaOH dư vào dd B. Lọc kết tủa nung nóng đến khối lượng không đổi thu được 10,2g.
a, Chứng minh kết tủa C chỉ là Cu
b,Tìm khối lượng các kim loại ban đầu
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dd NaOH vào dd A đến khi lượng kết tủa bắt đầu ko đổi nữa ( kết tủa B). Lọc kết tủa B thu đc dd nước lọc C. Đem nung B trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 16g chất rắn D.
a. Viết pthh và xác định A,B,C,D
b. Tính a
c. Cho từ từ dd HCl 2M vào dd C sau pứ thu đc 7,8g kết tủa. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dd NaOH vào dd A đến khi lượng kết tủa bắt đầu ko đổi nữa ( kết tủa B). Lọc kết tủa B thu đc dd nước lọc C. Đem nung B trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 16g chất rắn D.
a. Viết pthh và xác định A,B,C,D
b. Tính a
c. Cho từ từ dd HCl 2M vào dd C sau pứ thu đc 7,8g kết tủa. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol F e 2 O 3 và 0,2 mol FeO vào dd HCl dư thu được dd A. Cho NaOH dư vào dd A thu được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn, m có giá trị là
A. 16g.
B. 32g.
C. 48g.
D. 52g.
cho 6,61 bột a gồm zn fe vào cốc đựng 150 ml dd cu(no3)2 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và kết tủa C. Thêm dung dịch NaOh dư vào dd B, lọc lấy kết tủa, rửa, nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 8 g chất rắn D. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. chứng minh rằng cho hỗn hợp A vào dung dịch Cu(No3)2 sau phản ứng còn dư dd cu(no3)2
17:44Dung dịch X chứa H2SO4 0,4M với HCl 0,5M. Cho 6,85g hỗn hợp A gồm Mg và Zn vào 500ml dd X khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thêm tiếp dd Ba(OH)2 dư vào thu được kết tủa B, lọc lấy kết tủa B đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 52,6g chất rắn. Biết rằng BaSO4 không bị nhiệt phân. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A.
Ba(OH)2 dư => Zn(OH)2 tan hết , kết tủa chỉ là Mg(OH)2.
\(n_{Mg}=n_{MgO}=\dfrac{52.6}{40}=1.315\left(g\right)\)
\(m_{Mg}=1.315\cdot24=31.56\left(g\right)>m_{hh}\)
Đề sai !
a)H2SO4 + Zn --> ZnSO4 + H2
HCl + Zn --> ZnCl2 + H2
H2SO4 + Mg --> MgSO4 + H2
HCl + Mg --> MgCl2 + H2
Zn + H2O --> Zn(OH)2+ H2
Mg + H2O --> Mg(OH)2 + H2
Zn(OH)2 + Mg(OH)2 --> MgZnO2 + H2O
Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 4% khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,50%.
B. 7,00%.
C. 7,75%.
D. 7,25%.
Đáp án A
+ Từ giả thiết suy ra X chứa MgSO 4 , FeSO 4 , Fe 2 ( SO 4 ) 3 Al 2 ( SO 4 ) 3 , ZnSO 4 , K 2 SO 4 + n KNO 3 = x ; n H 2 SO 4 = 2 x ⇒ m muối / X = 8 , 6 + 39 x + 2 x . 96 = 43 , 25 ⇒ x = 0 , 15 . + n H 2 = y ⇒ m Y = 50 y , n H 2 O = 0 , 3 - y . + BTKL : m kim loại + m ( KNO 3 , H 2 SO 4 ) = m muối + m Y + m H 2 O BTKL : m kim loại + m dd ( KNO 3 , H 2 SO 4 ) = m dd X + m Y ⇒ 8 , 6 + 0 , 15 . 101 + 0 , 3 . 98 = 43 , 25 + 50 y + 18 ( 0 , 3 - y ) 8 , 6 + 100 = m dd X + 50 y ⇒ y = 0 , 140625 m dd X = 101 , 56875 + KOH + X → dd chỉ chứa K 2 SO 4 + Z ↓ ⇒ n KOH = 2 n K 2 SO 4 - n KNO 3 = 0 , 45 n OH - trong Z = n KOH = 0 , 45 + Khi nung Z sẽ xảy ra quá trình : 0 , 45 mol OH - → 0 , 225 mol O 2 - O 2 → oxi hóa Fe 2 + z mol O 2 - ⇒ 0 , 225 . 16 + 16 z = 12 , 6 - 8 , 6 ⇒ z = 0 , 025 ⇒ BTE : n Fe 2 + = 2 n O 2 - = 0 , 05 ⇒ C % FeSO 4 = 152 . 0 , 05 101 , 56875 . 100 % = 7 , 48 % gần nhất với 7 , 5 %
Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 4% khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,75.
B. 7,25.
C. 7,50.
D. 7,00
Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 4% khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,50%
B. 7,00%
C. 7,75%
D. 7,25%