Vì sao muối cacbonat tác dụng với nhiều axit mà sản phẩm không phải là axit mới . Dẫn ra các PTHH để minh họa .
Tính chất hóa học nào sau đây không phải là của muối:
A. Tác dụng với kim loại sinh ra muối mới và khí bay hơi B. Tác dụng với axit tạo thành muối mới và axit mới C. Tác dụng với bazo tạo thành muối mới và bazo mới D. Bị phân hủy ở nhiệt độ cao
Mỗi tính chất hóa học dưới đây lấy hai ví dụ minh họa không nằm trong SGK
1.Muối cacbonat + dd Axit → Muối mới + CO2 + H2O
2.dd muối cacbonat + dd kiềm → Muối (= CO2)ko tan + Bazơ mới
3.Muối cacbonat axit + kiềm cùng kim loại → Muối trung hòa + H2O
4.Muối (_H2O) + Kiềm khác khim loại → 2 muối trung hòa + H2O
\(1.ZnCO_3+6HCl\rightarrow ZnCl_2+CO_2+H_2O\\ CuCO_3+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+CO_2+H_2O\\ 2.Li_2CO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow2LiOH+CaCO_3\\ Li_2CO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2LiOH+BaCO_3\\ 3.KHCO_3+KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\\ LiHCO_3+LiOH\rightarrow Li_2CO_3+H_2O\\ 4.2LiHCO_3+2KOH\rightarrow Li_2CO_3+K_2CO_3+2H_2O\\ 2KHCO_3+2LiOH\rightarrow Li_2CO_3+K_2CO_3+H_2O\)
ho 250ml dung dịch axit sunfuric tác dụng với 150ml dung dịch natri hidroxit 2M. Sau đó phải thêm vào 10,6g natri cacbonat để phản ứng hết với axit dư tạo thành dung dịch A
a)Viết các PTHH xảy rab) Tính số mol axit ban đầuc) Tính nồng độ mol axit ban đầu d) Cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khanH2SO4 +2 NaOH =>Na2SO4 +2H2O
0,15 mol<=0,3 mol=>0,15 mol
Na2CO3 + H2SO4 =>Na2SO4 + CO2 + H2O
0,1 mol=>0,1 mol=>0,1 mol
nNaOH bđ=0,15.2=0,3 mol
nNa2CO3 thêm=10,6/106=0,1 mol
TỪ pthh=>tổng nH2SO4=0,15+0,1=0,25 mol
CM dd H2SO4 bđ=0,25/0,25=1M
Dd A chỉ chứa Na2SO4 tạo ra từ 2 pt
Tổng nNa2SO4=0,15+0,1=0,25 mol
=>m muối khan Na2SO4=0,25.142=35,5g
Câu1 a/ Viết 2 CTHH của muối cacbonat trung hòa , gọi tên của muối. b/Viết 2 CTHH của muối cacbonat axit, goin tên của muối Câu 2: Việt PTHH thể hiện tính chất hóa học của muối cacbonat theo các yêu cầu sau: a. Muối cacbonat trung hòa tác dụng với axit mạnh b. Muối cacbonat axit tác dụng với axit mạnh c. Muối cacbonat trung hòa tác dụng với bazơ kiềm. d muối cacbonat axit tác dụng với bazơ kiềm e muối cacbonat trung hòa tác dụng với dung dịch muối khác.
Câu 1:
a)
Na2CO3 (Natri Cacbonat)
CaCO3 (Canxi Cacbonat)
b)
NaHCO3 (Natri Hidrocacbonat)
Ca(HCO3)2 (Canxi Hidrocacbonat)
Câu 2:
a) \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
b) \(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)
c) \(Na_2CO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+CaCO_3\downarrow\)
d) \(2NaHCO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Na_2CO_3+CaCO_3\downarrow+2H_2O\)
e) \(Na_2CO_3+CaCl_2\rightarrow2NaCl+CaCO_3\downarrow\)
Câu 1(1,5 điểm):Oxít tác dụng với : nước, axit, bazơ . Viết PTHH để minh họa.
BaO + H2O ---> Ba(OH)2
BaO + H2SO4 ----> BaSO4↓ + H2O
N2O5 + 2NaOH ---> 2NaNO3 + H2O
Câu 1(1.5 điểm) Axit tác dụng với : kim loại, bazơ, oxit bazơ. Viết PTHH để minh họa.
Câu 1 :
1) Axit tác dụng với kim loại :
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
2) Axit tác dụng với bazo (phản ứng trung hòa) :
Pt : \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
3) Axit tác dụng với oxit bazo :
Pt : \(3H_2SO_4+Fe_2O_3\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
Chúc bạn học tốt
cho đá vôi Canxi cacbonat tác dụng vừa đủ với axit clohiđric Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra cho 45 g đá vôi tham gia phản ứng trên, hãy tính:
số ptu mỗi sản phẩm tạo thành
khối lượng mỗi sản phẩm tạo thành
số ptu và khối lượg axit tham gia phản ứng
thể tích khí sinh ra(đktc)
nCaCO3 = 45/100 = 0,45 (mol)
PTHH: CaCO3 + 2HCl -> CO2 + H2O + CaCl2
Mol: 0,45 ---> 0,9 ---> 0,45 ---> 0,45 ---> 0,45
Số phân tử CO2 = H2O = CaCl2: 0,45 . 6.10^23 = 2,7.10^23 (phân tử)
mCO2 = 0,45 . 44 = 19,8 (g)
mH2O = 0,45 . 18 = 8,1 (g)
mCaCl2 = 49,95 (g)
mHCl = 0,9 . 36,5 = 32,85 (g)
Số phân tử HCl: 0,9 . 6.10^23 = 5,4 10^23 (phân tử)
Hãy trình bày tính chất hóa học của axit sunfuric\, với mỗi tính chất chất hóa học hãy dẫn ra một PTHH để minh họa.
- Tác dụng với kim loại :
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
- Tác dụng với với oxit bazo
$CaO + H_2SO_4 \to CaSO_4 +H_2O$
- Tác dụng với bazo :
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
- Tác dụng với dung dịch muối
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:
A. Bari oxit và axit sunfuric loãng
B. Bari hidroxit và axit sunfuric loãng
C. Bari cacbonat và axit sunfuric loãng
D. Bari clorua và axit sunfuric loãng
Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:
A. Bari oxit và axit sunfuric loãng
B. Bari hidroxit và axit sunfuric loãng
C. Bari cacbonat và axit sunfuric loãng
\(BaCO_3+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+CO_2+H_2O\)
D. Bari clorua và axit sunfuric loãng