trong một ng tử có tổng số hạt bằng 34 và 1 bé hoặc bằng n/p và n/p nhỏ hoặc bằng 1,5 tìm p,n,e
Nguyên tử nguyên tố M có tổng n,p,e là 34 . Xác định số loại mỗi hạt biết 1 nhỏ hơn hoặc bằng n/ p nhỏ hơn hoặc bằng 1,5
\(TC:\)
\(2p+n=34\)
\(\Rightarrow n=34-2p\)
\(p\le n\le1.5p\)
\(\Leftrightarrow\) \(p\le34-2p\le1.5p\)
\(\Leftrightarrow9.7\le p\le11.33\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}p=10\left(l\right)\\p=11\left(n\right)\end{matrix}\right.\)
\(Vậy:p=e=11\)
\(n=12\)
1. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử y là 52. Trong hạt nhân nguyên tử số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Tìm p, n, e. Xác định nguyên tử y.
2. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử nguyên tố X là 40. Tìm p, n, e. Xác định X là nguyên tố nào? ( 1 bé hơn hoặc bằng \(\dfrac{n}{p}\) bé hơn hoặc bằng 1,5 )
3. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 40, Xác định p, n, e. Cho biết X là nguyên tố nào. Hướng dẫn: Với p < 82 ta có 1 bé hơn hoặc bằng \(\dfrac{n}{p}\) bé hơn hoặc bằng 1,5
Câu 1:
2P+N=52
N-P=1
Giải hệ ta có: P=17=E, N=18
Y là Clo: Cl
Gọi số proton;electron;nơtron lần lượt là : p;e;n
Ta có: p=e => p+e = 2p
Theo đề bài ta có hệ sau :
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=52\\n-p=1\end{matrix}\right.\)
=>p=17 và n=18
Vậy số proton;electronvà nơtron lần lượt là : 17 ; 17 ; 18
Câu 2:
2P+N=40 suy ra N=40-2P
P<N=40-2P<1,5P
giải 2 bất phương trình có được 11,4<P<13,3
P=12 và P=13
- Khi P=12=E suy ra N=40-2.12=16 và X là Magie: Mg
- Khi P=13=E suy ra N=40-2.13=14 và x là Nhôm: Al
C/m điều kiện bền của 1 nguyên tử là :
Tổng hạt/ 3,5 < hoặc bằng Z < hoặc bằng tổng hạt / 3 biết rằng các ng tử bền vững sẽ thoả mãn 1 < hoặc bằng N/Z < hoặc bằng 1,5
Tổng số hạt là 18. Tìm số hạt ( Biết p nhỏ hơn hoặc bằng n , n nhỏ hơn hoặc bằng 1,5.p)
Ta có:
\(p\le n\le1,5p\)
\(\Leftrightarrow3p\le n+p+e\le3,5p\)
\(\Leftrightarrow3p\le18\le3,5p\)
\(\Leftrightarrow6\ge p\ge5,14\)
Với p=6 thì e=6 và n=6
a) Nguyên tử nguyên tố A có tổng số hạt cơ bản là 24. số khối là 16. xác định số p, e, n trong A
b) Nguyên tử nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 60. số khối nhỏ hơn hoặc bằng 40 đvC. Xác định số p, e, n
Gọi số hạt proton = số hạt electron = p
Gọi số hạt notron = n
a)
Tổng số hạt : 2p + n = 24
Số khối : p + n = 16
Suy ra p = n = 8
Vậy nguyên tử có 8 hạt proton, 8 hạt notron và 8 hạt electron.
b)
Tổng số hạt : 2p + n = 60 ⇔ n = 60 -2p
Số khối : \(p + n \) ≤ 40 ⇔ p + 60 - 2p ≤ 40 ⇔ p ≥ 20(1)
Mặt khác : p ≤ n ≤ 1,5p
⇒ p ≤ 60 - 2p ≤ 1,5p
⇒ 17,14 ≤ p ≤ 20(2)
Từ (1)(2) suy ra p = 20 ⇒ n = 60 - 2p = 20
Vậy nguyên tử có 20 hạt proton , 20 hạt notron và 20 hạt electron,
1Viết tập hợp các số tự nhiên có 2 chữ số,trong đó:
Chữ số hàng chục gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị
Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị và tổng hai chữ số bằng 12
2.Viết tập hợp sau bằng cahcs liệt kê các phần tử:
A={x/x=3n+1,n e n,0 lớn hơn hoặc bằng n bé hơn hoặc bằng 6}
1,viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số mà tổng của các chữ số là 4
2,viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử
A = {x e N/10<x<16}
B = {x e N/10 bé hơn hoặc bằng x bé hơn hoặc bằng 20
C= { x e N/5 < x bé hơn hoặc bằng 10}
D= {x e N/10<x bé hơn hoặc bằng 100}
E ={x e N/2982<x<2987}
F={x e Nsao/x<10}
G={x e N =sao/x bé hơn hoặc bằng 4}
H={x e nsao/c bé hơn hoặc bằng 100}
Câu 7: Một nguyên tử X có tổng số hạt p,e,n bằng 36. Trong đó tỉ lệ giữa số hạt mang điện và số hạt không mang điện là 2:1. Tìm p,e,n?
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=36\\P=E\\\dfrac{P+E}{N}=\dfrac{2}{1}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=36\\P=E\\\dfrac{2P}{N}=\dfrac{2}{1}\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=36\\P=E\\P=N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=36\\N=P=E\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow3P=36\Leftrightarrow P=\dfrac{36}{3}=12\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=12\\N=12\\E=12\end{matrix}\right.\)
Ta có: p + e + n = 36
mà p = e
=> 2p + n = 36
Theo đề, số hạt mang điện bằng 2 lần số hạt không mang điện:
2p = 2n
Ta có HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=36\\2p=2n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=36\\2p-2n=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3n=36\\2p+n=36\end{matrix}\right.\)
<=> \(\left\{{}\begin{matrix}n=12\\p=12\end{matrix}\right.\)
=> n = e = p = 12
một nguyên tử x có tổng số hạt là 40 hạt mang điện nhỏ hơn hạt không mang điện là 1 tìm e số p số n và viết kí hiệu tính khối lượng bằng gram của một nguyên tử x
có tổng số hạt là 40 hạt
⇒2e + n =40 (1)
số hạt mang điện âm ít hỏn số hạt ko mag điện lá 1
⇒n - e = 1 (2)
từ (1) và (2)⇒\(\left\{{}\begin{matrix}\text{e=13}\\n=14\end{matrix}\right.\)
⇒X là Al