1 )hòa tan hoàn toàn 5,4 g nhôm bằng lượng vừa đủ dung dịch Hcl 16%
a) tính klg dung dịch Hcl đã dùng
b) tính C% dung dịch muối sau phản ứng
hòa tan hoàn toàn 13,2(g) hỗn hợp hai bột ZnO và Al2O3 vào 250 (ml) dung dịch HCl 2M (vừa đủ)
a) tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b) tính nồng độ mol của các muối trong dung dịch sau phản ứng (thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
hòa tan hoàn toàn 11,2g CaO vào 200ml dung dịch HCL vừa đủ
a) tính Cm dung dịch HCL
b) tíh Cm dung dịch sau phản ứng
V = 200 ml = 0,2 (l)
nCaO = \(\dfrac{11,2}{56}\) = 0,2 mol
CaO +2 HCl -> CaCl2 + H2
0,2 -> 0,4 ->0,2
a)CM(HCl) = \(\dfrac{0,4}{0,2}\) = 2M
b) CM(CaCl2) = \(\dfrac{0,2}{0,2}\) = 1 M
a, pthh : CaO +2 HCl -> CaCl2 +H2O
-tính nCaO=\(^{\dfrac{11.2}{16+40}}\)=0,2 (mol)
-theo pt: nHCl =\(\dfrac{1}{2}\) nCaO= 0,2 .\(\dfrac{1}{2}\)= 0,1 (mol)
- đổi 200ml = 0,2 l
- CmHCl= \(\dfrac{0,1}{0,2}\) =0,5 M
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng vừa đủ 200ml dung dịch HCl
a, Viết phương trình hóa học cho phản ứng trên
b, Tính thể tích khí Hidro sinh ra ở đktc
c, Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã phản ứng.
đ, Nếu dung toàn bộ lượng hiđrô bay ra ở trên đem khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng kim loại tạo thành
nAl = \(\dfrac{5,4}{27}=0,2\) mol
Pt: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,2 mol-> 0,6 mol----------> 0,3 mol
VH2 sinh ra = 0,3 . 22,4 = 6,72 (lít)
CM HCl đã dùng = \(\dfrac{0,6}{0,2}=3M\)
nCuO = \(\dfrac{12}{80}=0,15\) mol
Pt: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,15 mol-------------> 0,15 mol
Xét tỉ lệ mol giữa CuO và H2:
\(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,3}{1}\)
Vậy H2 dư
mCu tạo thành = 0,15 . 64 = 9,6 (g)
Hòa tan 64g hỗn hợp X gồm cuo và fe2o3 vào dung dịch hcl 20% sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 124,5g hỗn hợp muối khan G'
A. Tính % khối lượng từng chất trong X
B. Tính khối lượng dung dịch hcl đã dùng
a/
\(Fe_2O_3\left(x\right)+6HCl\left(6x\right)\rightarrow2FeCl_3\left(2x\right)+3H_2O\)
\(CuO\left(y\right)+2HCl\left(2y\right)\rightarrow CuCl_2\left(y\right)+H_2O\)
Gọi số mol của Fe2O3 và CuO lần lược là: x, y
Ta có: \(\left\{\begin{matrix}160x+80y=64\\162,5.2x+135y=124,5\end{matrix}\right.\)
\(\left\{\begin{matrix}x=0,3\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\%Fe_2O_3=\frac{160.0,3}{64}=75\%\)
\(\Rightarrow\%CuO=100\%-75\%=25\%\)
b/ \(n_{HCl}=6.0,3+2.0,2=2,2\)
\(m_{HCl}=2,2.36,5=80,3\)
\(m_{ddHCl}=\frac{80,3}{0,2}=401,5\)
Cho 6,4g hỗn hợp A gồm Fe và Mg phản ứng với 100g dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ được 3,584 lít (đkc) và dung dịch B a, tính % theo khối lượng mỗi chất có trong A b, tính C% của từng muối trong dung dịch B c, đốt cháy 6,4g hỗn hợp A ở trên với hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không có khí dư). Hòa tan Y bằng 1 lượng vừa đủ 120ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 56,69g kết tủa. Tính % theo thể tính của Cl2 trong hỗn hợp X
Hòa tan kim loại Fe vào dung dịch HCL 20%.Phản ứng vừa đủ thu được 14,874 lit Hydrogen(đktc) 25°C , 1 bar.Tính khối lượng kim loại Fe phản ứng ? a.Tính khối lượng dung dịch HCL 20% phản ứng ? b. Tính nồng độ % dung dịch sau phản ứng? c.Tính số ml dd Ca(OH)2 3M cần để trung hòa lượng acid HCl trên
Hòa tan kim loại Fe vào dung dịch HCL 20%.Phản ứng vừa đủ thu được 14,874 lit Hydrogen(đktc) 25°C , 1 bar.Tính khối lượng kim loại Fe phản ứng ?
a.Tính khối lượng dung dịch HCL 20% phản ứng ?
b. Tính nồng độ % dung dịch sau phản ứng?
c.Tính số ml dd Ca(OH)2 3M cần để trung hòa lượng acid HCl trên
giúp mình vs ạ
Làm ơn trả lời giúp em:
Đề: Hòa tan hoàn toàn 1.84 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO vào dung dịch HCl 20% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 448 ml khí ( ở đktc).
A). Tính khối lượng của Fe và FeO trong hỗn hợp ban đầu?
B). Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng?
Cho Fe=56,O=16,H=1,Cl=35.
Thầy cô trả lời giúp em với, em cảm ơn
Giải:
a) Số mol của H2 là:
nH2 = V/22,4 = 0,448/22,4 = 0,02 (mol)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
----------0,02---0,04--------------0,02--
Khối lượng Fe là:
mFe = n.M = 0,02.56 = 1,12 (g)
=> mFeO = 1,84 - 1,12 = 0,72 (g)
b) Số mol của FeO là:
nFeO = m/M = 0,72/72 = 0,01 (mol)
PTHH: FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
---------0,01----0,02-------------------
Tổng số mol của HCl là:
nHCl = 0,04 + 0,02 = 0,06 (mol)
Khối lượng HCl đã dùng là:
mHCl = n.M = 0,06.36,5 = 2,19 (g)
Vậy ...
Hòa tan 22,4 gam sắt trong dung dịch HCL 0,5M vừa dủ
a) Tính thể tích dung dịch HCL đã dùng
b) Tính thể tích H2 thu được sau phản ứng (đktc)
c) Tính khối lượng hợp chất FeCl2 thu được sau phản ứng
nFe = \(\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
Pt: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
....0,4........0,8.........0,4........0,4
Vdd HCl đã dùng = \(\dfrac{0,8}{0,5}=1,6M\)
VH2 thu được = 0,4 . 22,4 = 8,96 (lít)
mFeCl2 thu được sau pứ = 0,4 . 127 = 50,8 (g)