DÙng một thuốc thử nào trong số các thuốc thử sau đây để nhận biết dd Na2SO4 và dd Na2CO3
A. Dung dịch HCl B. DUng dịch Pb(NO3)2 C. Dung dịch AgNO3 D. Dung dịch BaCl2
Câu 6: Có 2 dung dịch Na2SO4 và Na2CO3 thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết 2 dung dịch trên ?
A. Dung dịch BaCl2.
B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch NaOH.
D. Dung dịch Pb(NO3)2.
Để nhận biết 4 dung dịch trong 4 lọ mất nhãn :KOH, NH4Cl, Na2SO4, (NH4)2SO4, ta có thể chỉ dùng một thuốc thử nào trong các thuốc thử sau:
A. Dung dịch AgNO3 B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch BaCl2 D. Dung dịch Ba(OH)2
Cho dung dịch Ba(OH)2 lần lượt vào các mẫu thử :
- Sủi bọt khí : NH4Cl
- Kết tủa trắng : Na2SO4
- Sủi bọt khí , kết tủa trắng : (NH4)2SO4
- Không HT : KOH
=> D
Để phân biệt 2 dung dịch mất nhãn : HCl và KCl, ta chỉ cần dùng thuốc thử :
A. BaCl2 B. AgNO3 C. Pb(NO3)2 D. Na2CO3
Đáp án D
Cho Natri Cacbonat vào các mẫu thử
- mẫu thử nào tạo khí không màu không mùi là HCl
\(Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O\)
- mẫu thử nào không hiện tượng gì là KCl
Để phân biệt 2 dung dịch mất nhãn : HCl và KCl, ta chỉ cần dùng thuốc thử :
A. BaCl2 B. AgNO3 C. Pb(NO3)2 D. Na2CO3
Cho Na2CO3 vào :
- HCl sủi bọt
- KCl không hiện tượng
Na2CO3 + 2HCl => 2NaCl + CO2 + H2O
cho các dung dịch Na2So4 HCl Na2CO3 BaCl2 có thể dùng cách sau để nhận ra từng dung dịch bằng một muối
b) 1 muối
c) ko dùng thêm thuốc thử
nêu cánh nhận biết và viết PTHH của phản ứng
Cho dung dịch NaHSO4 lần lượt vào từng chất :
- Sủi bọt khí : Na2CO3
- Kết tủa trắng : BaCl2
Cho dung dịch BaCl2 vào hai chất còn lại :
- Kết tủa trắng : Na2SO4
- Không HT : HCl
c) +Cho các chất tác dụng với nhau:
Phân biệt được BaCl2 vì làm 2 chất tạo kết tủa
PT: \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\\BaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow BaCO_3\downarrow+ 2NaCl\)
Phân biệt được HCl vì không làm cho chất nào tạo kết tủa
+ Nhỏ dd HCl dư (phân biệt ở trên) vào 2 kết tủa, kết tủa nào tan và tạo khí thì đó là kết tủa BaCO3
PT: \(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+CO_2+H_2O\)
Dùng thuốc thử duy nhất nhận biết các dung dịch sau: HCl, NaOH, NaCl, BaCl2, H2SO4, Na2SO4
A. Quỳ tím
B. Phenolphtalein
C. Bột Fe
D. dd AgNO3
Đáp án A
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
- mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là HCl,H2SO4. Gọi là nhóm 1
- mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là NaOH
Cho nhóm 1 vào các mẫu thử còn lại :
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là H2SO4
\(BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl\)
- mẫu thử không hiện tượng là HCl
Cho dung dịch H2SO4 vừa nhận được vào mẫu thử còn :
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2
Cho dung dịch BaCl2 vào mẫu thử còn :
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là Na2SO4
\(BaCl_2 + Na_2SO_4 \to BaSO_4 + 2NaCl\)
- mẫu thử không hiện tượng là NaCl
Dùng thuốc thử duy nhất nhận biết các dung dịch sau: HCl, NaOH, NaCl, BaCl2, H2SO4, Na2SO4
A. Quỳ tím
B. Phenolphtalein
C. Bột Fe
D. dd AgNO3
không dùng thêm thuốc thử nào hãy nhận biết các dung dịch sau đây: NaHCO3, Na2CO3,BaCl2,HCl
Để nhận biết anion có trong dung dịch K2SO4, không thể dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Ba(OH)2.
B. BaCl2.
C. Ba(NO3)2.
D. MgCl2.
D vì các câu còn lại anion \(SO_4^{2-}+Ba^{2+}\) tạo kết tủa trắng
Vì muối MgSO4 là muối tan nên không nhận biết được anion bằng cation Mg2+. Dung dịch K2SO4 không phản ứng với dung dịch MgCl2 (không thỏa mãn điều kiện của phản ứng trao đổi).
→ Chọn D.
Để phân biệt dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 ta dùng thuốc thử nào sau đây: *
a. dd NaCl
b. dd BaCl2
c. Fe
d. Quỳ tím
Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch sau: HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3. Để nhận biết 4 dung dịch trên, chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch:
A. Quỳ tím
B. NaOH
C. NaCl
D. KNO3