cho 6,5 g kẽm (Zn) tan hết trong dung dịch HCL dư:
a) viết phương trình phản ứng xảy ra
b) tính VH2 thu đc c) tính Mzncl2 sau phản ứng
Hòa tan 6,5 gam kẽm cần vừa đủ Vml dung dịch HCl 1M
a/ Viết phương trình hóa học xảy ra
b/ Tính V
c/ tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\)
c) \(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ZnCl2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(a/\\ Zn+2HCl \to ZnCl_2+H_2\\ b/\\ n_{Zn}=0,1(mol)\\ n_{HCl}=0,2(mol)\\ V_{HCl}=\frac{0,2}{1}=0,2(l)\\ c/\\ n_{ZnCl_2}=0,1(mol)\\ CM_{ZnCl_2}=\frac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Bài 1: cho 16,25 g kẽm (Zn) tác dụng hết với dung dịch axit sunfuric(H₂SO₄) loãng thu đc muối kẽm sunfat (ZnSO₄) và khí H₂
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính thể tích khí H₂ thu đc (đktc) và khối lượng muối kẽm sunfat(ZnSO₄)
c) Dẫn an toàn bộ khí thu đc qua 36g CuO nung nóng , hãy tính khối lượng kim loại thu đc sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
a)\(n_{Zn}=\dfrac{16,25}{65}=0,25mol\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,25 0,25 0,25 0,25
b)\(V_{H_2}=0,25\cdot22,4=5,6l\)
\(m_{Zn}=0,25\cdot65=16,25g\)
Dẫn toàn bộ \(0,25molH_2\) qua \(CuO\):
\(n_{CuO}=\dfrac{36}{80}=0,45mol\)
c)\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,45 0,45
\(m_{Cu}=0,45\cdot64=28,8g\)
Cho 1 ít viên kẽm(zinc) dư vào 100ml dung dịch acid HCl. Phản ứng xong thu được 2,479 lít khí (đkc)
a/ viết phương trình hóa học xảy ra
b/ tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng?
c/ tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng?
Cho Zn=65, Cl=35,5, O=16, H=1
\(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{22,4}=\dfrac{2479}{22400}mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Theo pt ta có: \(n_{Zn}=n_{H_2}=\dfrac{2479}{22400}mol\)\(\approx0,11mol\)
\(\Rightarrow m_{Zn}\approx7,2g\)
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,22mol\) \(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,22}{0,1}=2,2M\)
để hòa tan hết m(g) kẽm cần dùng vừa đủ 50g đ HCl 7,3%
a viết phương trình phản ứng xảy ra
b tính thể tích H2 thu được(đktc)
c tính m
`a) PTHH:`
`Zn + 2 HCl -> ZnCl_2 + H_2`
`0,05` `0,1` `0,05` `(mol)`
`n_[HCl] = [ [ 7,3 ] / 100 . 50 ] / [ 36,5 ] = 0,1 (mol)`
`b) V_[H_2] = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)`
`c) m_[Zn] = 0,05 . 65 = 3,25 (g)`
\(m_{HCl}=\dfrac{50.7,3}{100}=3,65g\\
n_{HCL}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,05 0,1 0,05
\(V_{H_2}=0,5.22,4=1,12l\\
m_{Zn}=0,05.65=3,25g\)
Hòa tan 6,5 g Zn trong dung dịch HCl 2M vừa đủ
a) Tính VH2 thu được ở điều kiện xác định
b) Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng .Gọi Vdd thay đổi không đáng kể
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2`
`0,1` `0,2` `0,1` `0,1` `(mol)`
`n_[Zn]=[6,5]/65=0,1(mol)`
`a)V_[H_2]=0,1.22,4=2,24(l)`
`b)V_[dd HCl]=[0,2]/2=0,1(l)`
`=>C_[M_[ZnCl_2]]=[0,1]/[0,1]=1(M)`
Câu 1: cho 6,5 g kẽm tác dụng hết với dd HCl thu được muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro (H2). Cho toàn bộ lượng khí hiđro thu được tác dụng với 20g CuO , sản phẩm là Cu và H2O.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra ?
b. Tính khối lượng kẽm clorua (ZnCl2) tạo thành ?
c. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng khử của H2 ?
Theo gt ta có: $n_{Zn}=0,1(mol);n_{CuO}=0,25(mol)$
a, $Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2$
$CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O$
b, Ta có: $n_{ZnCl_2}=0,1(mol)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=13,6(g)$
b, Ta có: $n_{H_2}=0,1(mol)$
Sau phản ứng chất còn dư là CuO dư 0,15 mol
$\Rightarrow m_{CuO/du}=12(g)$
a)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
b)
n ZnCl2 = n Zn = 6,5/65 = 0,1(mol)
=> m ZnCl2 = 0,2.136 = 13,6(gam)
c) n H2 = n Zn = 0,1 mol
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
n CuO = 20/80 = 0,25 > n H2 = 0,1 nên CuO dư
n CuO pư = n H2 = 0,1 mol
=> m CuO dư = 20 - 0,1.80 = 12(gam)
Câu 1 Hòa tan 20g CaCl2 vào 250g H2O .Tính nồng độ % của dung dịch thu được
Câu 2 Hòa tan 6,5 g Zn trong dung dịch HCl 2M vừa đủ
a) Tính VH2 thu được ở điều kiện xác định
b) Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng .Gọi Vdd thay đổi không đáng kể
100 (ml) dung dịch HCL 7M hòa tan vừa hết 21,1 (g) hỗn hợp CuO và Al2O3
a) viết các phương trình phản ứng xảy ra
b) tính khối lượng mỗi oxit trong khối lượng ban đầu
Sửa:
a. PTHH:
CuO + 2HCl ------> CuCl2 + H2O (1)
Al2O3 + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2O (2)
b. Đổi 100ml = 0,1 lít
Ta có: \(n_{HCl}=7.0,1=0,7\left(mol\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và Al2O3
Theo PT(1): \(n_{HCl}=2.n_{CuO}=2x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{HCl}=6.n_{Al_2O_3}=6y\left(mol\right)\)
=> 2x + 6y = 0,7 (*)
Theo đề, ta có: 80x + 102y = 21,1 (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+6y=0,7\\80x+102y=21,1\end{matrix}\right.\)
=> x = 0,2, y = 0,05
=> \(m_{CuO}=80.0,2=16\left(g\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=21,1-16=5,1\left(g\right)\)
a. PTHH:
CuO + HCl ---x--->
Al2O3 + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2O
b. Đổi 100ml = 0,1 lít
Ta có: \(n_{HCl}=7.0,1=0,7\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{6}.n_{HCl}=\dfrac{1}{6}.0,7=\dfrac{7}{60}\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al_2O_3}=\dfrac{7}{60}.102=11,9\left(g\right)\)
=> \(m_{CuO}=21,1-11,9=9,2\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kim loại kẽm bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch axit clohidric (HCl), sau phản ứng thu được khí Hidro và muối kẽm clorua (ZnCl2).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra?
b) Tính thể tích khí hidro thu được sau phản ứng ở đktc?
c) Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
a. \(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,1 0,2 0,1
b. \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c. \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
\(m_{HCl}=0,2\cdot36,5=7,3g\)