Cho 200g dd NaHSO4 12% vào 100g dd Ba(HCO3)2 25,9% được dd A, khí B và kết tủa C. Tính mC; VB và C% các chất trong A?
Cho 100g dd FeCl2 12,7% vào 100g dd KOH 16,8% thu được dd A và khí B kết tủa. a) Viết PTPU và tính khối lượng B kết tủa. b)Tính C% của các chất có trong dd A ( đã bỏ kết tủa ) c) Nung kết tủa B đến khối lượng không đổi thu được rắn C. Tính khối lượng C
Cho 100g dd NaCl 5,85% vào 200g dd AgNO3 17%thu đc kết tủa và dd X
a,tính khối lượng kết tủa,
b,tính C% dd X
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
0,1 0,1 0,1 0,1 mol
\(n_{NaCl}=\frac{\frac{5,85}{100}.100}{58,5}=0,1mol\)
\(n_{AgNO_3}=\frac{\frac{17}{100}.200}{170}=0,2mol\)
Vậy NaCl hết và \(AgNO_3\) dư
a. \(m_{AgCl}=0,1.143,5=14,35g\)
b. Chất tan của dd X là: \(NaNO_3;AgNO_{3\left(dư\right)}\)
\(m_{ddNaNO_3}=100+200-14,35=285,65g\)
\(C\%_{NaNO_3}=\frac{0,1.85}{285,65}.100\approx2,98\%\)
\(C\%_{AgNO_3\left(dư\right)}=\frac{\left(0,2-0,1\right).170}{285,65}.100\approx5,95\%\)
0,1 0,1 0,1 0,1 mol
Vậy NaCl hết và dư
a.
b. Chất tan của dd X là:
Cho 200g dd NaOH 10% vào 100g dd FeCl3,sau phản ứng xong thu được 1 kết tủa .Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng
\(n_{NaOH}=\dfrac{10.200}{100.40}=0,5mol\\ 3NaOH+FeCl_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
0,5 0,25 0,25 0,5
\(m_{dd}=200+100-0,25.107=273,25g\\ C_{\%NaCl}=\dfrac{0,5.58,5}{273,25}\cdot100=10,7\%\)
Cho các thí nghiệm sau :
(a) Sục khí CO2 dư vào dd Natri Aluminat (g) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4
(b) Cho dung dịch NaHCO3 vào dd BaCl2 (h) Cho NH3 dư vào dd AlCl3
(c) Cho dd HCl dư vào dd natri Aluminat (i) Sục CO2 dư vào dd Ca(OH)2
(d) dd NaOH dư vào dd AlCl3 (k) Cho AgNO3 vào dd Fe(NO3)2 dư
(e) dd NaOH dư vào dd Ba(HCO3)2 (l) Sục khí H2S vào dd AgNO3
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là :
A. 5
B. 7
C. 8
D. 6
Đáp án : A
Các phản ứng tạo kết tủa :
(a) CO2 + 2H2O + NaAlO2 à Al(OH)3 + NaHCO3
(e) 2NaOH + Ba(HCO3)2 à Na2CO3 + BaCO3 + H2O
(h) AlCl3 + 3NH3 + 3H2O à 3NH4Cl + Al(OH)3
(k) AgNO3 + Fe(NO3)2 à Ag + Fe(NO3)3
(l) H2S + 2AgNO3 à Ag2S + 2HNO3
Cho x gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và MCO3 tác dụng với dd HCl dư thu được dd A và khí B cho toàn bộ khí B hấp thụ vào 325 ml dd Ba(OH)2 thu được 13,79 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa thu được dd C. Đun nóng dd C lại thu được 7,88 gam kết tủa trắng. Khi cô cạn dd A thu được 15,05 gam muốikhan a. Tính x. B. Tìm CM của dd Ba(OH)2
c. Biết tỉ lệ số mol của MgCO3 và MCO3 trong hỗn hợp là 2:1. Hãy xác định kim loại M và thành phần % về khối lượng mỗi chất trong A
Cho 200g dd NaOH .10% tác dụng với 100g dd NH4Cl thu được khí NH3 và dd A. a,Tính thể tích khí NH3 ở đktc,
b,C% ddA
a)
$NH_4Cl+ NaOH \to NH_3 + H_2O$
$n_{NH_3} = n_{NaOH} = \dfrac{200.10\%}{40} = 0,5(mol)$
$V_{NH_3} = 0,5.22,4 = 11,2(lít)$
b)
Sau phản ứng :
$m_{dd} = 200 + 100 - 0,5.17 = 291,5(gam)$
$n_{NaCl} = n_{NaOH} = 0,5(mol)$
$C\%_{NaCl} = \dfrac{0,5.58,5}{291,5}.100\% = 10,03\%$
Có các thí nghiệm : cho dd NH3 dư vào dd AlCl3 (TN1); sục khí CO2 dư vào dd NaAlO2 (TN2); cho dd NaOH dư vào dd Ba(HCO3)2 (TN3); cho dd HCl loãng dư vào dd NaAlO2 (TN4).Trong số các thí nghiệm trên, có mấy thí nghiệm không thu được kết tủa sau phản ứng ?
A. 1.
B. 2
C. 3.
D. 4.
Đáp án A
Trong các thí nghiệm đề cho, có 3 thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là TN1, TN2, TN3.
Có 1 thí nghiệm không tạo kết tủa là TN4 :
Có các thí nghiệm : cho dd NH3 dư vào dd AlCl3 (TN1); sục khí CO2 dư vào dd NaAlO2 (TN2); cho dd NaOH dư vào dd Ba(HCO3)2 (TN3); cho dd HCl loãng dư vào dd NaAlO2 (TN4).
Trong số các thí nghiệm trên, có mấy thí nghiệm không thu được kết tủa sau phản ứng ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Nhờ mn giải giúp mik mấy bài hóa HSG này vs, mik đag rất cần,mik tks nhiều:
Câu 1: Khử hoàn toàn 8,12g một ôxit kim loại bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 14g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 2,352l khí ở đktc. Xác định công thức của ôxit kim loại.
Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan vào nước đc dd A. Cko 250ml dd KOH PƯ hết với dd A thu đc 1,17g kết tủa. Tính nồng độ mol của dd KOH có thể sử dụng để tạo kết tủa trên.
Câu 3: Trộn 100g dd chứa muối Sunfát của một kin loại kiềm, nồng độ 16,4% với 100g dd KHCO3 4,4%. Sau khi PƯ kết thức thu đc dd A có khối lượng < 200g. Cho 200g dd BaCl2 6,24% vào dd C thu đc dd D. dd D còn có thể PƯ đc vs dd H2SO4. Hãy Xác định công thức muối sunfát kim loại kiềm ban đầu.
Câu 4: Đun nóng 16,8l khí hiđro (đktc) với Cacbon ở 500 độ C và có Ni làm xúc tác, thu đc hh khí gồm CH4 và H2. Tỷ khối hơi của hh khí so vs hiđo bằng 4,5. Đốt cháy hoàn toàn hh khí đó rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200ml dd NaOH 8% (d=1,1g/ml).
1- Tính hiệu suất PƯ giữa hiđro và Cacbon
2- Tính nồng độ mol/lít của dd thu đc sau PƯ đốt cháy hh