Đun nóng 4,8 g Mg trong lượng dư khí Cl2. Chất rắn thu được đem hòa tan vào nước được dd A. Cho lượng dư dd NaOH vào A thu được kết tủa B. Viết PT phản ứng và tính khối lượng kết tủa thu được.
hòa tan hoàn toàn 22,4g bột sắt vào 500 ml dd HCl 1,6 M được dd A đun nóng dd A rồi sục khí Cl2 vào được dd B , cho dd NaOH dư vào dd B thu được hh kết tủa C sấy và nung kết tủa trong không khí thu được lượng chất rắn có khối lượng giảm đi 15,12 phần trăm so với khối lượng kết tủa ban đầu . tính nồng độ mol các chất có trong dd B
Hòa tan 13,2g hh bột Fe,FeO,và Fe2O3 vào dd HCl.sau phản ứng thu được chất răn A là kim loại ; 0,56l khí B và một dd C.Cho dd C tác dụng hết với dd NaOH dư thu được kết tủa D.Nung kết tủa D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 12g chất rắn.Mặt khác,nếu lấy khối lượng chất rắn A đúng bằng khối lượng của nó đem hòa tan hoàn trong H2SO4 đặc,nóng dư thu được 3,36l khí mùi xốc(đktc).tính %FeO trong hh.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol F e 2 O 3 và 0,2 mol FeO vào dd HCl dư thu được dd A. Cho NaOH dư vào dd A thu được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn, m có giá trị là
A. 16g.
B. 32g.
C. 48g.
D. 52g.
Hòa tan hoàn toàn 24.625g hh gồm KCl, MgCl2, NaCl vào nước, rồi thêm vào đó 300ml dd AgNO3 1.5M. Sau PỨ thu được dd A, kết tủa B. Cho Cho 2.4g Mg vào dd A, PỨ kết thúc lọc tách riêng chất rắn C và dd D. Cho toàn bộ chất rắn vào dd HCl loãng dư, sau PỨ thấy khối lượng chất rắn C giảm 1.92g. Thêm dd NaOH dư vào dd D, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 4g chất rắn E. Tính %m các muối có trong hh đầu.
Trong dd ban đầu:
K+_____a mol
Mg2+___b mol
Na+____c mol
Cl-_____a + 2b + c mol
mhhbđ = 74.5a + 95b + 58.5c = 24.625 g______(1)
nAgNO3 = 0.3*1.5 = 0.45 mol
Cho Mg vào A có phản ứng (theo gt) nên Ag(+) còn dư, Cl(-) hết. Rắn C gồm Ag và có thể cả Mg còn dư nữa. Thật vậy, khi cho rắn C vào HCl loãng thì khối lượng rắn bị giảm đi, chính do Mg pư, Ag thì không. Vậy mrắn C giảm = mMg chưa pư với A = 1.92 g.
=> nMg dư = 1.92/24 = 0.08 mol
=> nMg pư với A = 2.4/24 - 0.08 = 0.02 mol________(*)
Khi cho Mg vào A có pư:
Mg + 2Ag(+) ---> 2Ag(r) + Mg(2+)
0.02__0.04
=> nAg(+) pư với dd ban đầu = 0.45 - 0.04 = 0.41 mol
Ag(+) + Cl(-) ---> AgCl(r)
0.41___0.41
Có: nCl(-) = a + 2b + c = 0.41_____________(2)
Trong các cation trên, Mg(2+) và Ag(+) có pư với OH(-), tuy nhiên trong D chỉ có Mg(2+) nên kết tủa là Mg(OH)2:
Mg(2+) + 2OH(-) ---> Mg(OH)2
Khi nung:
Mg(OH)2 ---> MgO + H2O
Ta có: nMg(2+)trongD = nMgO = 4/40 = 0.1 mol
Trong đó 0.02 mol Mg(2+) được thêm vào bằng cách cho kim loại Mg vào (theo (*)), vậy còn lại 0.08 mol Mg(2+) là thêm từ đầu, ta có:
b = 0.08 mol_________________________(3)
(1), (2), (3) => a = 0.15, b = 0.08, c = 0.1
mKCl = 74.5*0.15 = 11.175 g
mMgCl2 = 95*0.08 = 7.6 g
mNaCl = 58.5*0.1 = 5.85 g
cho 9,16 g hh gồm zn, fe,cu vào cốc đựng 170ml dd cuso4 1M. Sau phản ứng thu được dd B và kết tủa C. Nung C đến khối lượng k đổi thu được 12g chất rắn. CHo dd NaOH dư vào dd B. Lọc kết tủa nung nóng đến khối lượng không đổi thu được 10,2g.
a, Chứng minh kết tủa C chỉ là Cu
b,Tìm khối lượng các kim loại ban đầu
hòa tan hết 18,9g hỗn hợp A gồm muối cacbonat trung hòa và cacbonat axit của một kim loại kiềm hóa trị I bằng dd hcl thu được dd B và Vl khí co2(đktc). Đem toàn bộ lượng co2 thu được hấp thụ hết vào nước vôi trong. Sau phản ứng thu được 5g kết tủa và dd C. cho naoh du vào C lại thu đước 5g kết tủa nữa.
1) tính thành phần % khối lượng các chất trong A
2) tính khối lượng muối thu được trong B
GIÚP MIK VỚI ^-^
Hòa tan hết 5.6(g) Fe trong dd H2SO4(đặc nóng) thu được dd A . Thêm NaOH dư vào A thu được kết tủa B. nung B trong điều kiên không có khí oxi đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D.còn nung nung B trong điều kiên có khí oxi đến khối lượng không đổi thu thu được chát rắn E. biết mE-mD=0.48(g).Tính số mol mỗi chất trong A
ai giải hộ vs
Dung dịch A chứa cả 2 chất là FeSO4 (x mol) và Fe2(SO4)3 (y mol) (điều đó chứng tỏ Fe đã phản ứng hết). Số mol Fe = 0,1 mol.
2Fe + 4H2SO4 đ,n ---> Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O (1)
2(x/3 +y) x/3 + y mol
Fe + Fe2(SO4)3 ---> 3FeSO4 (2)
x/3 x/3 x mol
Kết tủa B gồm Fe(OH)3 và Fe(OH)2
Fe2(SO4)3 + 6NaOH ---> 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4 (3)
y mol 2y mol
FeSO4 + 2NaOH ---> Fe(OH)2 + Na2SO4 (4)
x mol x mol
Nung B trong đk không có khí oxi (Chất rắn D gồm Fe2O3 và FeO):
2Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + 3H2O (5)
2y mol y mol
Fe(OH)2 ---> FeO + H2O (6)
x mol x mol
Nung B trong đk có khí oxi (Chất rắn E chỉ có Fe2O3):
2Fe(OH)2 + 1/2O2 + H2O ---> 2Fe(OH)3 (7)
x mol x mol
2Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + 3H2O (8)
2y + x mol y + x/2 mol
Theo pt(1) và (2) số mol Fe = 2(x/3 + y) + x/3 = 0,1. Hay x + 2y = 0,1 (a).
mE - mD = 160(y + x/2) - 160y - 72x = 0,48. Suy ra: 8x = 0,48 hay x = 0,06 thay vào (a) thu được y = 0,02 mol.
tại sao biết Fe dự mà cho tác dụng tiếp vậy ?
Hỗn hợp X gồm Fe2O3, Al2O3, Cu, Al tác dụng với dd HCl dư thu được dd Y, khí Z, và chất rắn A. Hòa tan A trong H2SO4đặc,nóng dư thu được khí B. Sục từ từ khí B vào dd Ca(OH)2 thu được kết tủa C và dd D. Cho tiếp dd NaOH dư vào dd D lại xuất hiện kết tủa C. Cho từ từ dd NaOH đến dư vào dd Y thu được kết tủa G. Viết PT xảy ra.
Cho hỗn hợp (K, Li, Fe) vào dd CuCl2 dư. Sau pư thu được kết tủa A, dd B và chất khí D. Cho dd B pư với dd AgNO3 dư thu được kết tủa E và dd F. Cho kết tủa A nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn G. Dẫn khí D qua chất rắn G nung nóng thu được một chất rắn duy nhất. Viết ptpư và chỉ ra các chất có trong A, B, D, E, F, G.
Cho hỗn hợp (K, Li, Fe) vào dd CuCl2 dư.
\(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(Li+H_2O\rightarrow LiOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(Fe+CuCl_2\rightarrow FeCl_2+Cu\)
\(CuCl_2+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2KCl\)
\(CuCl_2+2LiOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2LiCl\)
\(FeCl_2+2KOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2KCl\)
\(FeCl_2+2LiOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2LiCl\)
\(A:Cu\left(OH\right)_2,Fe\left(OH\right)_2\)
\(B:KCl,LiCl,CuCl_2\)
\(D:H_2\)
Cho dd B pư với dd AgNO3 dư thu được kết tủa E và dd F
\(KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl\)
\(LiCl+AgNO_3\rightarrow LiNO_3+AgCl\)
\(CuCl_2+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2AgCl\)
\(E:AgCl\)
\(F:KNO_3,LiNO_3,Cu\left(NO_3\right)_2\)
Cho kết tủa A nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn G
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CuO+H_2O\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe_2O_3+4H_2O\)
\(G:CuO,Fe_2O_3\)
Dẫn khí D qua chất rắn G nung nóng thu được một chất rắn duy nhất.
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe+3H_2O\)
Chổ này có gì nhầm lẫn thì phải , nếu như CuCl2 dư thì lượng Fe sẽ phản ứng hoàn toàn với CuCl2 tạo FeCl2 , nguyên tố Fe đi xuyên suốt đề bài rồi em !