Oxh hoàn toàn 0,1mol HCHC A cần dùng 4,48l O2 thu được 4,48l CO2 và 3,6g H2O( biết các thể tích đo ở đktc) .Xđ công thức phân tử của A
Đề bài có cho khối lượng của A không bạn?
Đốt cháy hoàn toàn 6g hợp chất A chứa các nguyên tố C, H, O ta thu được 4,48l CO2(ĐKTC) và 3,6g H2O. Tìm CTPT của A biết MA<66.
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_O=\dfrac{m_A-m_C-m_H}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHyOz
⇒ x:y:z = 0,2:0,4:0,2 = 1:2:1
→ A có CT dạng (CH2O)n
Mà: MA < 66 (g/mol)
⇒ 30n < 66
⇒ n < 2,2
Với n = 1 → A là CH2O.
Với n = 2 → A là C2H4O2.
CTHH A: \(\left(C_xH_yO_z\right)_n\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\\ m_{CO_2}=0,2.44=8,8g\)
\(m_C=\dfrac{3}{11}\cdot8,8=2,4g\\ m_H=\dfrac{1}{9}\cdot3,6=0,4g\\ n_H=\dfrac{0,4}{1}=0,4mol\\ m_O=6-2,4-0,4=3,2g\\ n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2mol\)
Ta có tỉ lệ:
\(x:y:z=0,2:0,4:0,2=1:2:1\)
\(\Rightarrow\)CTHH A \(\left(CH_2O\right)_n\)
\(M_A=30n\)
mà MA < 66
\(\Rightarrow30n< 66\\ \Leftrightarrow n< 2,2\\ \Leftrightarrow n=1;2\\ \Rightarrow CTHH\left(A\right):\left[{}\begin{matrix}C_2H_4O_2\\CH_2O\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,2 g bột hiđrocacbon A thu được 4,48l khí CO2 (đktc) và 7,2g H2O. Biết rằng A có khối lượng mol là 16g. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon A.
Gọi CTPT của hiđrocacbon A là \(C_xH_y\)(\(x,y\) nguyên dương)
\(m_H=2\cdot\dfrac{7,2}{18}=0,8\left(g\right)\\ m_C=12\cdot\dfrac{4,48}{22,4}=2,4\left(g\right)\\ \Rightarrow\dfrac{12x}{2,4}=\dfrac{y}{0,8}=\dfrac{16}{3,2}\\ \Rightarrow x=1;y=4\)
Vậy CTPT của hiđrocacbon A là \(CH_4\)
oxi hoá hoàn toàn 0,1 mol HCHC A cần dùng 4,48 lít O2 thu được 4,48 lít CO2 và 3,6g H2O . xác định CTPT của A
Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 gam hợp chất A cần dùng vừa hết 4,2 lít O2. Sản phẩm cháy gồm có 3,15 gam H2O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2. Biết thể tích các khi đo ở đktc, trong phân tử của A có 1 nguyên tử nitơ (N). Công thức phân tử của A là:
A. C3H7O2N.
B. C3H9N.
C. C4H9O2N.
D. C4H11N.
Đáp án A
,nO2 = 0,1875 mol
Bảo toàn khối lượng : mA + mO2 = mCO2 + mN2 + mH2O
=> mCO2 + mN2 = 7,3g
Mặt khác : nCO2 + nN2 = 0,175 mol
=> nCO2 = 0,15 ; nN2 = 0,025 mol
Bảo toàn O : nO(A) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,1 mol
=> nC : nH : nO : nN = 0,15 : 0,0,35 : 0,1 : 0,05 = 3 : 7 : 2 : 1
Vì A chỉ có 1 nguyên tử N nên A có CTPT là : C3H7O2N
Đốt cháy hoàn toàn 5,15 gam chất A cần vừa đủ 5,88 lít O2 thu được 4,05 gam H2O và 5,04 lít hỗn hợp gồm CO2 và N2. Biết rằng, trong phân tử của A có chứa 1 nguyên tử nitơ và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức phân tử của A là
A. C4H7O2N
B. C4H9O2N
C. C4H11O2N
D. C3H9O2N
Đáp án B
n C O 2 = x → n N 2 = 0 , 225 - x
→ A = C 4 H 9 N O 2
Đốt cháy hoàn toàn 5,15 gam chất A cần vừa đủ 5,88 lít O2 thu được 4,05 gam H2O và 5,04 lít hỗn hợp gồm CO2 và N2. Biết rằng, trong phân tử của A có chứa 1 nguyên tử nitơ và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức phân tử của A là
A. C4H7O2N
B. C4H9O2N
C. C4H11O2N
D. C3H9O2N
CÂU 1) Đốt cháy hoàn toàn 0,74g chất rắn X cần 1,12dm3 không khí chứa 20% thể tích O2 . Sản phẩm đốt cháy gồm 224cm3 CO2; 0,53g Na2CO3 và H2O. Biết thể tích các khí đo ở đktc. A có công thức phân tử đơn giản là:
A. C2H4O4Na2 B. C3H2O3Na2
C. C3H2O4Na2 D. C3H2O2Na2
CÂU 2) Nguyên tố hh là :
a. yếu tố cơ bản cấu tạo nên nguyên tử
b. phần tử cơ bản tạo nên vật chất
c. ngyên tử cùng loại
d. phần tử chính cấu tạo nên nguyên tử
CÂU 2) Nguyên tố hh là :
a. yếu tố cơ bản cấu tạo nên nguyên tử
b. phần tử cơ bản tạo nên vật chất
c. ngyên tử cùng loại
d. phần tử chính cấu tạo nên nguyên tử
Câu 1 :
\(V_{kk}=1.12\left(l\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{1.12}{22.4}\cdot20\%=0.01\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{0.224}{22.4}=0.01\left(mol\right)\)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{0.53}{106}=0.005\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_{H_2O}=0.74+0.01\cdot32-0.01\cdot44-0.53=0.09\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0.09}{18}=0.005\left(mol\right)\)
\(m_{O\left(X\right)}=0.74-0.015\cdot12-0.005\cdot2-0.005\cdot2\cdot23=0.32\left(g\right)\)
\(n_O=0.02\left(mol\right)\)
\(CT:C_xH_yO_zNa_t\)
\(x:y:z:t=0.015:0.01:0.02:0.01=3:2:4:2\)
\(CT:C_3H_2O_4Na_2\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48l hỗn hợp khí gồm C4H8 và C2H4 trong kk.Sau phản ứng thu đc CO2 và H2O ( các khí đo ở cùng điều kiện ) , biết trong hh C2H4 chiếm 75% về thể tích.Hãy tính thể tích O2 đã phản ứng và CO2 thu đc
\(n_{hh}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{C_2H_4}=75\%\cdot0.2=0.15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{C_4H_8}=0.2-0.15=0.05\left(mol\right)\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2CO_2+2H_2O\)
\(C_4H_8+6O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}4CO_2+4H_2O\)
\(V_{O_2}=\left(0.15\cdot3+0.05\cdot6\right)\cdot22.4=16.8\left(l\right)\)
\(V_{CO_2}=\left(0.15\cdot2+0.05\cdot4\right)\cdot22.4=11.2\left(l\right)\)