từ đầu thế kỉ XIX, Nhật Bản là đất nước
A. phong kiến quân phiệt
B. phong kiến
C.công ngiệp phát triển
D. tư bản chủ nghĩa
Câu 10: Điểm mới của xu hướng cứu nước đầu thế kỉ XX?
A. Học tập Nhật Bản, đẩy mạnh cuộc vận động yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
B. Đưa đất nước phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
C. Củng cố chế độ phong kiến Việt Nam, không lệ thuộc Pháp.
D. Yêu cầu nhà vua thực hiện cải cách duy tân đất nước.
Câu 10: Điểm mới của xu hướng cứu nước đầu thế kỉ XX?
A. Học tập Nhật Bản, đẩy mạnh cuộc vận động yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
B. Đưa đất nước phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
C. Củng cố chế độ phong kiến Việt Nam, không lệ thuộc Pháp.
D. Yêu cầu nhà vua thực hiện cải cách duy tân đất nước
1. Giữa thế kỷ XIX, Nhật Bản là một nước:
A. Phong kiến quân phiệt.
B. Phong kiến.
C. Công nghiệp phát triển.
D. Tư bản chủ nghĩa.
Cô Trần Thị Minh Hằng giúp em với !
A. Phong kiến quân phiệt.
B. Phong kiến.
C. Công nghiệp phát triển.
D. Tư bản chủ nghĩa.
1. Giữa thế kỷ XIX, Nhật Bản là một nước:
A. Phong kiến quân phiệt.
B. Phong kiến.
C. Công nghiệp phát triển.
D. Tư bản chủ nghĩa.
1. Giữa thế kỷ XIX, Nhật Bản là một nước:
A. Phong kiến quân phiệt.
B. Phong kiến.
C. Công nghiệp phát triển.
D. Tư bản chủ nghĩa.
Chúc bn hịc tốt!!!!!!!!!!!!!!!^^
Vì sao cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX , phong trào công nhân phát triển mạnh A: do sự bóc lột nặng nề của giai cấp tư sản B: do chủ nghĩa tư bản phát triển sang chỉ nghĩa đế quốc C:do chủ nghĩa tư bản tăng cường xâm lược thuộc địa D: do chủ nghĩa tư bản cạnh tranh gây gắt
Nguyên nhân chủ yếu đã làm cho nền kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh vào nửa cuối thế kỉ XIX là
A. được tài trợ của các nước đế quốc. B. Nhật Bản phát triển nhờ vào tài nguyên.
C.chế độ phong kiến Nhật Bản bị tan rã. D. thực hiện cuộc cải cách Minh Trị.
Biện pháp nào giúp Nhật Bản thoát khỏi tình trạng khủng hoảng từ nửa sau thế kỉ XIX :
“bế quan toả cảng” để tránh những tác động tiêu cực từ bên ngoài.lật đổ Mạc phủ Tôkugaoa, thiết lập một chính quyền phong kiến chuyên chế tiến bộ hơn.Cải cách đưa Nhật Bản phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.Duy trì và củng cố vững chắc bộ máy nhà nước phong kiến.Biện pháp giúp Nhật Bản thoát khỏi tình trạng khủng hoảng từ nửa sau thế kỉ XIX là :
3. Cải cách đưa Nhật Bản phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
biện pháp đúng và mới để giải quyết khủng hoảng ở nhật bản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ?
A tiếp tục duy trì chế độ phong kiến bảo thủ, trì trệ để bị các nước phương tây sâu xé
B thay đổi nhân sự trong chính quyền phong kiến nhật bản , dduaw nững người có tư tưởng tiến bộ lên nắm chính quyền
C tiến hành duy tân đưa nhật bản phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa
D tăng cường quan hệ , hợp tác với các nước tư bản chủ nghĩa phương tây
biện pháp đúng và mới để giải quyết khủng hoảng ở nhật bản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ?
A tiếp tục duy trì chế độ phong kiến bảo thủ, trì trệ để bị các nước phương tây sâu xé
B thay đổi nhân sự trong chính quyền phong kiến nhật bản , dduaw nững người có tư tưởng tiến bộ lên nắm chính quyền
C tiến hành duy tân đưa nhật bản phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa
D tăng cường quan hệ , hợp tác với các nước tư bản chủ nghĩa phương tây
Câu 9. Cuộc phát kiến địa lí đầu tiền được tiến hành vào thế kỉ nào?
A. Thế kỉ XIV B. Thế kỉ XV C. Thế kỉ XVI D. Thế kỉ XVII
Câu 10. Các cuộc phát kiến địa lý do tầng lớp nào tiến hành?
A. Vua quan, quý tộc. B. Tướng lĩnh quân đội.
C. Thương nhân, quý tộc. D. Quý tộc, tăng lữ.
Câu 11. Các cuộc phát kiến địa lý chủ yếu hướng về đâu?
A. Ấn Độ và các nước phương Đông. B. Trung Quốc và các nước phương Đông.
C. Nhật Bản và các nước phương Đông. D. Các nước phương Tây.
Câu 12. Ai là người đầu tiên tìm ra châu Mĩ?
A. B. Đi-a-xơ B. Va-xcô đơ Ga-ma
C. C. Cô-lôm-bô. D. Ph. Ma-gien-lan
Câu 13. Ai là người đầu thực hiện chuyến đi vòng quanh thế giới?
A. B. Đi-a-xơ B. Va-xcô đơ Ga-ma
C. C. Cô-lôm-bô. D. Ph. Ma-gien-lan
Câu 14. Chủ nghĩa tư bản ở châu Âu được hình thành trên cơ sở nào?
A. Sự sự đổ của chế độ phong kiến.
B. Sự hình thành của các thành thị trung đại.
C. Nguồn lợi thu được từ Ấn Độ và các nước phương Đông.
D. Vốn và nhân công làm thuê.
Câu 15. Hai giai cấp cơ bản trong xã hội tư bản chủ nghĩa ở châu Âu là:
A. tư sản và tiểu tư sản. B. tư sản và nông dân.
C. tư sản và vô sản. D. tư sản và công nhân.
Câu 16. Vì sao người nông nô phải làm thuê trong các xí nghiệp của tư bản?
A. Họ thấy vào xí nghiệp tư bản dễ sống hơn. B. Họ có thể giầu lên, trở thành tư sản.
C. Họ không muốn lao động bằng nông nghiệp. D. Họ bị tư bản và phong kiến cướp hết
ruộng đất.
Có ý kiến cho rằng: “Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền hay chủ nghĩa đế quốc”. Bằng kiến thức đã học về nước Anh và Pháp giai đoạn cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, em hãy tìm những dẫn chứng để chứng minh cho nhận định trên ?
Các bạn trả lời nhanh cho mình đc ko tuần sau thứ 2 mình thi rồi ;-;
1.Anh
*Kinh tế:
-Cuối thế kỉ XIX, Anh phát triển chậm hơn các nước Mĩ, Đức và mất dần vị trí độc quyền công nghiệp, xuống hang thứ 3 thế giới.
-Đầu thế kỉ XX, nhiều công ti độc quyền về công nghiệp và tài chính ra đời, từng bước chi phối toàn bộ đời sống kinh tế của đất nước.
*Chính trị:
-Đối nội:
+Anh là nước quân chủ lập hiến.
+Hai đảng-Đảng Tự do và Đảng Bảo thủ, thay nhau cầm quyền; bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản.
-Đối ngoại:
+Đẩy mạnh xâm lược thuộc địa là chính sách ưu tiên hàng đầu của giới cầm quyền ở Anh.
+Chủ nghĩa đế quốc Anh là "chủ nghĩa đế quốc thực dân".
+Nước Anh có hệ thống thuộc địa rộng lớn,được gọi là "đế quốc mà Mặt trời không bao giờ lặn".
Như này được chưa bạn. =)
1.Anh
*Kinh tế:
-Cuối thế kỉ XĨ, Anh phát triển chậm hơn các nước Mĩ, Đức và mất dần vị trí độc quyền công nghiệp, xuống hang thứ 3 thế giới.
-Nguyên nhân:
+Do công nghiệp ở Anh phát triển sớm, hàng loạt máy móc, trang thiết bị dần dần trở nên lạc hậu.
+Giai cấp tư bản Anh lại chú trọng đầu tư vào các nước thuộc địa hơn là đầu tư đổi mới và phát triển công nghiệp trong nước.
-Đầu thế kỉ XX, nhiều công ti độc quyền về công nghiệp và tài chính ra đời, từng bước chi phối toàn bộ đời sống kinh tế của đất nước.
*Chính trị:
-Đối nội:
+Anh là nước quân chủ lập hiến.
+Hai đảng-Đảng Tự do và Đảng Bảo thủ, thay nhau cầm quyền; bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản.
-Đối ngoại:
+Đẩy mạnh xâm lược thuộc địa là chính sách ưu tiên hàng đầu của giới cầm quyền ở Anh.
+Năm 1914,khi thế giới bị các nước đế quốc chia xong thì thuộc địa của Anh rộng 33 triệu km2 và 400 triệu người, chiếm 1/4 diện tích và dân số thế giới, gấp 12 thuộc địa của Đức và 3 lần thuộc địa của Pháp.
+Chủ nghĩa đế quốc Anh là "chủ nghĩa đế quốc thực dân".
+Nước Anh có hệ thống thuộc địa rộng lớn,được gọi là "đế quốc mà Mặt trời không bao giờ lặn".
Yếu tố nào chi phối làm cho Nhật Bản mang đặc điểm là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt?
A. Vừa tiến lên TBCN, vừa duy trì chế độ phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh kinh tế
B. Vừa tiến lên TBCN, vừa duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh quân sự
C. Vừa tiến lên TBCN, vừa duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh quân sự
D. Vừa tiến lên TBCN, vừa duy trì chế độ phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh quân sự.
Dù tiến lên TBCN song Nhật vẫn duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến. Tầng lớp quý tộc đặc biệt là tầng lớp võ sĩ Samurai vẫn có ưu thế chính trị rất lớn. Họ chủ trương xây dựng Nhật Bản bằng sức mạnh quân sự. Tình hình đó làm cho nước Nhật có đặc điểm chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
Chọn đáp án C.