a/
n\(_{H_2SO_4}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
bđ: 0,4 (mol)
pư: 0,15 0,15 0,15 0,15 (mol)
dư: 0 0,25 0 0 (mol)
m\(_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
b/
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
0,25 0,25 (mol)
\(FeSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+FeCl_2\)
0,15 0,15 (mol)
n\(_{BaSO_4}=0,25+0,15=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{BaSO_4}=0,4.233=93,2\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dd NaOH vào dd A đến khi lượng kết tủa bắt đầu ko đổi nữa ( kết tủa B). Lọc kết tủa B thu đc dd nước lọc C. Đem nung B trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 16g chất rắn D.
a. Viết pthh và xác định A,B,C,D
b. Tính a
c. Cho từ từ dd HCl 2M vào dd C sau pứ thu đc 7,8g kết tủa. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dd NaOH vào dd A đến khi lượng kết tủa bắt đầu ko đổi nữa ( kết tủa B). Lọc kết tủa B thu đc dd nước lọc C. Đem nung B trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 16g chất rắn D.
a. Viết pthh và xác định A,B,C,D
b. Tính a
c. Cho từ từ dd HCl 2M vào dd C sau pứ thu đc 7,8g kết tủa. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe vào 200ml dd H2SO4 2M thu được Vml khí và dd A.
a) Tính V
b) Cho từ từ dd BaCl2 đến dư vào dd A. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
nFe =5,6/56 = 0,1
nH2SO4 = 0,2.2 = 0,4
⇒H2SO4 dư
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
0,1 → 0,1
Vh2 = 0,1.22.4 = 2,24 l = 2240 ml
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
vì Ba2+ dư ⇒ nBaSO4 = nSO42- = nH2SO4 = 0,4
⇒mBaSO4 = 0,4.233 =93,2 g
Bài 1. Cho 5,6 gam Fe vào 200ml dd H2SO4 2M thu được V ml khí và dd A. a/ Tính V. b/ Để trung hòa lượng axit dư thì cần dùng bao nhiêu ml dd NaOH 1M. c/ Cho từ từ dd BaCl2 đến dư vào dd A. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
nFe =5,6/56 = 0,1
nH2SO4 = 0,2.2 = 0,4
⇒H2SO4 dư
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
0,1 → 0,1
Vh2 = 0,1.22.4 = 2,24 l = 2240 ml
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
vì Ba2+ dư ⇒ nBaSO4 = nSO42- = nH2SO4 = 0,4
⇒mBaSO4 = 0,4.233 =93,2 g
2NaOh+H2SO4->Na2SO4+2H2O
0,6--------0,3 mol
=>VNaOh=0,6l
Bài 1. Cho 5,6 gam Fe vào 200ml dd H2SO4 2M thu được V ml khí và dd A. a/ Tính V. b/ Để trung hòa lượng axit dư thì cần dùng bao nhiêu ml dd NaOH 1M. c/ Cho từ từ dd BaCl2 đến dư vào dd A. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
---
a) nFe= 5,6/56=0,1(mol)
nH2SO4= 0,2.2=0,4(mol)
PTHH: Fe+ H2SO4 -> FeSO4 + H2
0,1_______0,1______0,1___0,1(mol)
Ta có: 0,4/1 > 0,1/1
=> Fe hết, H2SO4 dư, tính theo nFe
=> V(H2,đktc)=0,1.22,4= 2,24(l)= 2240(ml)
b)nH2SO4(dư)= 0,4- 0,1= 0,3(mol)
PTHH: 2 NaOH + H2SO4(dư) -> Na2SO4 + 2 H2O
0,6____________0,3(mol)
=>VddNaOH= 0,6/1= 0,6(l)= 600(ml)
c) BaCl2 + FeSO4 -> FeCl2 + BaSO4 (kt trắng)
0,1________0,1______0,1_____0,1
=> m(kết tủa)= mBaSO4= 233.0,1= 23,3(g)
Cho x gam kim loại Mg tác dụng với 500ml dd H2SO4 loãng dư tạo được 22,4 lít khí (đktc) và dd A a, Viết PTHH b, Tính x c, Cho dd A vào dd BaCl2 thu được 69,9g kết tủa. Tính CM của dd ban đầu
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dd NaOH vào dd A đến khi lượng kết tủa bắt đầu ko đổi nữa ( kết tủa B). Lọc kết tủa B thu đc dd nước lọc C. Đem nung B trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 16g chất rắn D.a. Viết pthh và xác định A,B,C,Db. Tính ac. Cho từ từ dd HCl 2M vào dd C sau pứ thu đc 7,8g kết tủa. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng
Cho a gam hh Al và Fe tác dụng hết vs dd H2SO4 loãng, vừa đủ , giải phóng 2,464 lít khí và dd Y có chứa 14,44g muối
A)tính khối lượng mỗi kim loại
B) dd Y tác dụng dd BaCl2 dư thu x gam kết tủa, còn nếu cho tác dụng vs dd NaOH vừa đủ tạo b gam kết tỉa .tính giá trị x,b=?
\(n_{H_2}=\dfrac{2,464}{22,4}=0,11mol\)
\(\left\{{}\begin{matrix}Al:x\left(mol\right)\\Fe:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow Muối\left\{{}\begin{matrix}Al_2\left(SO_4\right)_3\\FeSO_4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}BTe:3x+2y=2n_{H_2}=0,22\\\dfrac{x}{2}\cdot342+y\cdot152=14,44\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,04mol\\y=0,05mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,04\cdot27=1,08g\\m_{Fe}=0,05\cdot56=2,8g\end{matrix}\right.\)
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+3BaCl_2\rightarrow2AlCl_3+3BaSO_4\downarrow\)
0,02 0,06
\(FeSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+FeCl_2\)
0,05 0,05
\(\Rightarrow\Sigma n_{\downarrow}=0,06+0,05=0,11\Rightarrow m_{BaSO_4}=x=25,63g\)
Hòa tan 5.9 g hỗn hợp cu và al vào 400ml dd h2so4 loãng 1M sau pứ thu được 6.72l h2 và đ A a, tính khối lượng mỗi kim loại b, cho dd bacl2 đến dư vào dd A thu được m g kết tủa .tính m
nH2SO4=0,4*1=0,4 mol
nH2=6,72/22,4=0,3 mol
2Al + 3H2SO4 -->Al2(So4)3 + 3H2
0,2 0,3 mol
=> mAl = 0,2*27=5,4 g
=> mCu =5,9-5,4=0,5 g
BaCl2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2HCl
0,4 0 ,4 mol
=> m BaSO4 = 0,4 * 233=93,2 g
\(a) 2Al+ 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = 0,2(mol)\\ m_{Al} = 0,2.27 = 5,4(gam)\\ m_{Cu} = 5,9 - 5,4 = 0,5(gam)\\ b) \)
Bảo toàn nguyên tố với S :
\(n_{BaSO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,4(mol)\\ m = 0,4.233 = 93,2(gam)\)
\(a) 2Al+ 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = 0,2(mol)\\ m_{Al} = 0,2.27 = 5,4(gam)\\ m_{Cu} = 5,9 - 5,4 = 0,5(gam)\\ b) \)
Bảo toàn nguyên tố với S :
\(n_{BaSO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,4(mol)\\ m = 0,4.233 = 93,2(gam)\)