A là dung dịch h2so4 nồng độ 0,0005M có pH=2, B là dung dịch koh nồng độ 0,01M có pH=12. Cần cho bao nhiêu ml dung dịch A vào dung dịch B để được dung dịch có pH =7
Trộn 100 ml dung dịch NaOH có pH = 11 với 50 ml dung dịch KOH có pH = 12 thu được dung dịch X. Nồng độ ion OH trong dung dịch X là
A. 7 . 10 - 12 M
B. 4 , 3 . 10 - 11 M
C. 4 . 10 - 3 M
D. 7 , 3 . 10 - 2 M
Chọn C
pH = 11 → [ OH - ] = 10 - 3 (M)
pH = 12 → [ OH - ] = 10 - 2 (M)
Tổng số mol OH - có trong dung dịch X là: n = 0 , 1 . 10 - 3 + 0 , 05 . 10 - 2 = 6 . 10 - 4 (mol)
Câu 1: Pha loãng dung dịch 1 lít NaOH có pH=9 bằng nước để được dung dịch mới có pH=8. Thể tích nước cần dùng là? A.5 lít B.4 lít. C.9 lít D.10 lít.
Câu 2: Để trung hòa 40 ml dung dịch H2SO4 0,25M cần 50 ml dung dịch NaOH nồng độ xmol/l.Giá trị của x là? A.0,1 B.0,2 C.0,3 D.0,4.
Giải thích các bước giải:
pH = 9 → [H+] = 10−9(M)
[H+].[OH-]=10−14
→ [OH-] = 10−5(M)
→ nOH- = 10−5 . 1 = 10−5(mol)
pH=8 → [H+] = 10−8(M)
[H+].[OH-]=10−14
→ [OH-] = 10−6(M)
Gọi x lít là thể tích nước cần dùng
Ta có
\(\dfrac{10^{-5}}{x+1}\)= 10-6
→x=9
Chọn câu C.9 lít
Câu1 Trộn 100 ml dung dịch chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ 0,15 M thu được 250 ml dung dịch có pH= x và m gam kết tủa. Giá trị của x và m là Câu2 Cho 10ml dung dịch HNO3 có pH=4. Cần thêm bao nhiêu ml nước cất để thu được dung dịch có pH=6?A. 990 ml. Câu3 Một dung dịch chứa 0,01 mol Na+; 0,02 mol SO42-; 0,01 mol Cl- và x mol Cu2+. Giá trị của x là
Có hai dung dịch HCl (dung dịch A) và NaOH (dung dịch B) chưa biết nồng độ
Trộn 0,3 lít dung dịch A với 0,2 lít dung dịch B được 0,5 lít dung dịch C. Dung dịch C có pH<7. Thêm 140ml dung dịch KOH 1M vào 200ml dung dịch C thu được dung dịch có pH = 7
Trộn 0,2 lít dung dịch A với 0,3 lít B được 0,5 lít dung dịch D. Dung dịch D có pH > 7. Thêm 40ml dung dịch H2SO4 0,2M vào 200ml dung dịch D thu được dung dịch có pH=7. Tính nồng độ mol/lit của 2 dung dịch A và B
Tính số mol, nồng độ mol ion H+ và OH- và pH của dung dịch axit b) HNO3 0,04M c) dung dịch HCl 0.001M d) dung dịch H2SO4 0,003M e) dung dịch HNO3 có pH=2 f) dung dịch H2SO4 có pH=4 g) 200ml dung dịch H2SO4 0,01M + 100ml dung dịch HCl 0,05M Giúp em với ạ
a. Phải thêm bao nhiêu gam H2O vào 300g dung dịch KOH 40% để được dung dịch KOH 15%.
b. Trộn 500 gam dung dịch NaOH 3% với 300 gam dung dịch NaOH 10% thì thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu %.
c. Cho 250 (ml) dung dịch NaCl 5M với x (ml) dung dịch NaCl 2M thu được dung dịch mới có nồng độ 3M. Tính x.
d. Phải thêm bao nhiêu gam H2O vào 400g dung dịch KOH 30% để được dung dịch KOH 20%.
e. Trộn 300 gam dung dịch NaOH 4% với 500 gam dung dịch NaOH 10% thì thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu %.
Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,15M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ 0,05M, thu được m gam kết tủa và dung dịch (X).
a/ Tính m và nồng độ các ion có trong dung dịch (X)
b/ pH của dung dịch (X)
a, \(n_{HCl}=0,2.0,1=0,02\left(mol\right)=n_{H^+}=n_{Cl^-}\)
\(n_{H_2SO_4}=0,2.0,15=0,03\left(mol\right)=n_{SO_4^{2-}}\) \(\Rightarrow n_{H^+}=2n_{H_2SO_4}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{H^+}=0,02+0,06=0,08\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,3.0,05=0,015\left(mol\right)=n_{Ba^{2+}}\)
\(\Rightarrow n_{OH^-}=2n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,03\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
0,03___0,03 (mol) ⇒ nH+ dư = 0,05 (mol)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\)
0,015___0,015______0,015 (mol) ⇒ nSO42- dư = 0,015 (mol)
⇒ m = mBaSO4 = 0,015.233 = 3,495 (g)
\(\left[Cl^-\right]=\dfrac{0,02}{0,2+0,3}=0,04\left(M\right)\)
\(\left[H^+\right]=\dfrac{0,05}{0,2+0,3}=0,1\left(M\right)\)
\(\left[SO_4^{2-}\right]=\dfrac{0,015}{0,2+0,3}=0,03\left(M\right)\)
b, pH = -log[H+] = 1
Câu 6
Câu 6: Có 16 mol dung dịch HCl nồng độ 1,25M (dung dịch A )
a) Cần phải thêm bao nhiêu ml nước vào dung dịch A để thu được dung dịch HCl có nồng độ 0,25M
b) Nếu trộn dung dịch A với 80 ml dung dịch HCl nồng độ a mol / lít thì cũng được dung dịch có nồng độ 0,25M.Hãy xác định a
: Có 16 mol dung dịch HCl nồng độ 1,25M (dung dịch A )
a) Cần phải thêm bao nhiêu ml nước vào dung dịch A để thu được dung dịch HCl có nồng độ 0,25M
b) Nếu trộn dung dịch A với 80 ml dung dịch HCl nồng độ a mol / lít thì cũng được dung dịch có nồng độ 0,25M.Hãy xác định a
Số mol HCl = 0,016.1,25 = 0,02 mol.
a) Gọi V là thể tích nước cần thêm vào, ta có: 0,25.(V+16) = 0,02 hay V = 64 ml.
b) Sau khi trộn thu được thể tích là 96 ml. Do đó: 0,25.0,096 = 0,02 + 0,08a hay a = 0,05 M.
Bạn giải rõ ra dùm với,mình không hiểu
Để trung hòa 40 gam dung dịch KOH 35% thì cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,5M?
2. Cho 4,05 g Al tác dụng với 200 g dung dịch H2SO4 nồng độ 14,7% sau phản ứng thu được dung dịch B.
a/ Viết phương trình hoá học.
b/ Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch B?
\(\text{1)}m_{KOH}=40.35\%=14\left(g\right)\\ \rightarrow n_{KOH}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\\ \text{Theo pthh}:n_{HCl}=n_{KOH}=0,25\left(mol\right)\\ \rightarrow V_{ddHCl}=0,25.0,5=0,125\left(l\right)\)
\(\text{2)}n_{Al}=\dfrac{4,05}{27}=0,15\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=200.14,7\%=29,4\left(g\right)\\ \rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\\ \text{PTHH}:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\\ \text{LTL}:\dfrac{0,15}{2}< \dfrac{0,3}{3}\rightarrow H_2SO_4\text{ dư}\)
\(\text{Theo pthh}:\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,15=0,225\left(mol\right)\\n_{H_2}=n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=0,225\left(mol\right)\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=\dfrac{1}{2}.0,15=0,075\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \rightarrow m_{dd\left(\text{sau phản ứng}\right)}=200+4,05-0,3.2=203,45\left(g\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{H_2SO_4\text{ dư}}=\dfrac{\left(0,3-0,225\right).98}{203,45}=3,61\%\\C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{342.0,075}{203,45}=12,61\%\end{matrix}\right.\)