Cho 307g dung dịch Na2CO3 tác dụng với 365g dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được một dung dịch muối có nồng độ 9%. Hãy tính nồng độ % của dung dịch Na2CO3 và dung dịch HCl
Cho 307g dung dịch Na2CO3 tác dụng với 365g dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 1 dung dịch muối có nồng độ 9%.Hãy tính C% của 2 dd ban đầu
Giúp với ạ cảm ơn mn nhiều
Na2CO3 + 2HCl ---> 2NaCl + H2O + CO2
__x_______2x_______2x___________x
Gọi n Na2CO3 =x
Ta có
\(m_{NaCl}=117x\left(g\right)\)
\(\text{mdd sau p/ứ = 307+365-44x =672-44x}\)
=> \(\text{ }\frac{117x}{672-44x}=0,09\)
\(\Rightarrow x=0,5\)
=> \(\text{C% Na2CO3 = }\frac{0,5.106}{673-44.0,5}.100\%=8,15\%\)
\(\text{C% HCl =}\frac{2.0,5.36,5}{672-44.0,5}.100\%=5.61\%\)
Gọi x là số mol của Na2CO3( chất tan)
\(\text{Na2CO3 + 2HCl ---> 2NaCl + H2O + CO2}\)
...x....................2x.............2x............x........................(mol)
Ta có:
\(\text{m dd sau phản ứng = (307 + 365) - 44x ( mdd = m trươc p/ú - m khí )}\)
Ta có: \(\text{m ct / m dd = C / 100}\)
=> 117x / (672 - 44x) = 9 \ 100
Giải ra x = 0.5(mol)
\(\text{=> C% Na2CO3 = (0.5 x 106) / (672 - 44 x 0,5) x 100 = 8.15%}\)
\(\text{=> C% HCl = ( 2 x 0,5 x 36.5) / ( 672 - 44x0.5) x 100 =5.61%}\)
1/ Cho dung dịch A gồm HCL và H2SO4 để trung hòa 50ml dung dịch A cần 200ml NaOH 0.2M .Sau phản ứng thu được 2.59g muối .Tính C% các chất dung dịch trong A
2/Cho 307g dung dịch Na2CO3 tác dụng với 365g dung dịch HCl a% . Sau phản ứng thu được muối clorua có nồng độ 9 % .Tính a
Bài 1
NaOH+ HCl -----> NaCl + H2O (1)
2NaOH+ H2SO4 -----> Na2SO4+ 2H2O (2)
nNaOH=0.04 mol
Đặt a, b là số mol NaOH ở (1) và (2)
=>nNaOH=a+2b=0.04 (I)
PTKl: mmuối=58.5a+ 142b= 2.59 g (II)
Giải hệ (I), (II)=>a=0.02 mol, b=0.01 mol
mdd=mNaOH+maxit=0.04*40+36.5*0.02+98*0.01=3,31 g
=>C%NaCl=(0.02*58.5)*100/3.31=35.35%
=>C%Na2SO4=(0.01*142)*100/3.31=42.9%
Bài 2
Na2CO3+ 2HCl -------> 2NaCl+ CO2+ H2O
nHCl=\(\dfrac{365a}{3650}\) =0.1amol
Theo pt nNaCl=nHCl=0.1amol
=>mNaCl=58.5*0.1a=5.85a g
mdd=307+365-0.05a*44=672-2.2a g (2.2a là kl của CO2 thoát ra)
Vì C%NaCl =9% nên ta có pt
=>\(\dfrac{5.85a}{672-2.2a}=9\%\)=>a=10%
Vậy ...........
Bài 1: Cho 200g dung dịch Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 120g dung dịch HCl. Sau phản ứng dung dịch có nồng độ 20%.Tính C% của hai dung dịch đầu.
Bài 2:Cho 307g dung dịch Na2CO3 tác dụng với 365g dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 1 dung dịch muối có nồng độ 9%.Hãy tính C% của dung dịch Na2CO3 và dung dịch HCl.
1. \(n_{NaCl}=x\left(mol\right)\)
\(PTHH:Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
\(m_{ddspu}=200+120-22x=320-22x\left(g\right)\)
Theo đề bài ta có:
\(\frac{58,5x}{320-22x}.100\%=20\%\\ \Leftrightarrow.........................\\ \Leftrightarrow x=1,02\left(mol\right)\)
\(C\%_{Na_2CO_3}=\frac{\frac{1,02}{2}.106}{200}.100\%=27,03\left(\%\right)\)
\(C\%_{Na_2CO_3}=\frac{1,02.36,5}{120}.100\%=31,03\left(\%\right)\)
2. \(n_{NaCl}=x\left(mol\right)\)
\(PTHH:Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
\(m_{ddspu}=307+365-22x=672-22x\left(g\right)\)
Theo đề bài ta có:
\(\frac{58,5x}{672-22x}.100\%=9\%\\ \Leftrightarrow.........................\\ \Leftrightarrow x=1\left(mol\right)\)
\(C\%_{Na_2CO_3}=\frac{\frac{1}{2}.106}{307}.100\%=17,26\left(\%\right)\)
\(C\%_{Na_2CO_3}=\frac{1.36,5}{365}.100\%=10\left(\%\right)\)
Bài1:
nNa2CO3 = x
Na2CO3 + 2HCl —> 2NaCl + CO2 + H2O
x…………….2x……………2x……..x
mdd sau phản ứng = mddNa2CO3 + mddHCl – mCO2 = 320 – 44x
C%NaCl = 58,5.2x/(320 – 44x) = 20%
—> x = 0,5087
C%Na2CO3 = 106x/200 = 26,96%
C%HCl = 36,5.2x/120 = 30,95%
Bài 2:
Gọi x là số mol của Na2CO3( chất tan)
Na2CO3 + 2HCl ---> 2NaCl + H2O + CO2
__x_______2x_______2x___________x
Ta có:
m NaCl = 117x (g)
m dd sau phản ứng = (307 + 365) - 44x ( mdd = m trươc p/ú - m khí )
Ta có: m ct / m dd = C / 100
=> 117x / (672 - 44x) = 9 \ 100
Giải ra x = 0.5(mol)
=> C% Na2CO3 = (0.5 x 106) / (672 - 44 x 0,5) x 100 = 8.15%
=> C% HCl = ( 2 x 0,5 x 36.5) / ( 672 - 44x0.5) x 100 =5.61%
Cho 150g dung dịch H2SO4 9,8% tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3 10,6%. Tính khối lượng dung dịch Na2CO3 đã dùng và tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{150.9,8\%}{98}=0,15\left(mol\right)\\ H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\\ n_{Na_2CO_3}=n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{0,15.106}{10,6\%}=150\left(g\right)\\ n_{CO_2}=n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\\ m_{ddsaupu}=150+150-0,15.44=293,4\left(g\right)\\ n_{Na_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\\ C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,15.142}{293,4}.100=7,26\%\)
Cho biết 5g hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và KCl tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 0,488 (L) khí CO2 a) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng? b)Tính khối lượng NaCl thu được sau phản ứng c)Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
cho 11,2 gam sắt tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCL. a) tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCL. b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
a) $n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$n_{HCl} =2 n_{Fe} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$C\%_{HCl} = \dfrac{0,4.36,5}{200}.100\% = 7,3\%$
b) $n_{H_2} = n_{FeCl_2} = n_{Fe} = 0,2(mol)
Sau phản ứng, $m_{dd} = 11,2 + 200 - 0,2.2 = 210,8(gam)$
$C\%_{FeCl_2} = \dfrac{0,2.127}{210,8}.100\% = 12,05\%$
Trộn 200g dung dịch có chứa 23,9g hỗn hợp gồm NaOH và Na2CO3 với dung dịch HCl 3,65% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 3,36lít khí ở 0°C, l ATM a. tính nồng độ phần trăm mỗi dung dịch trong hỗn hợp ban đầu b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\\ Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2\uparrow+H_2O\left(1\right)\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,15mol\\ \%m_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,15.106}{23,9}\cdot100=66,5\%\\ \%m_{NaOH}=100-66,5=33,5\%\)
b. Sai đề, vì
\(n_{HCl\left(thực,tế\right)}=\dfrac{200.3,65}{100}:36,5=0,2mol\\ n_{HCl\left(pư\right)}=0,15.2+\left(23,9-0,15.106\right):40=0,5mol\)
mà \(n_{CO_2}=0,15mol\Rightarrow n_{HCl}=0,3mol\left(pt1\right)\)(nên NaOH và Na2CO3 ko dư)
vậy cần ít nhất 0,5mol HCl để tính
⇒cần thay đổi \(m_{ddHCl}\) hoặc \(C_{\%HCl}\) để tính được câu b
Cho 25 gam dung dịch axit axetic 6% tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3 5,3%.
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng dung dịch Na2CO3 đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
"Mong mn giúp đỡ."
a) Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
b) \(n_{CH_3COOH}=\dfrac{25.6\%}{60}=0,025\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,0125<-----0,025------------>0,025------>0,0125
=> \(m_{Na_2CO_3}=0,0125.106=1,325\left(g\right)\)
c) \(m_{dd.sau.pư}=1,325+25-0,0125.44=25,775\left(g\right)\)
\(C\%_{dd.CH_3COONa}=\dfrac{0,025.82}{25,775}.100\%=7,95\%\)
m CH3COOH=1,5g=>n=0,025 mol
2CH3COOH+Na2CO3->2CH3COONa+H2O+CO2
0,025--------------0,0125----------0,025
=>m Na2CO3=0,0125.106=1,325g
=>mdd=25g
c)
C% =\(\dfrac{0,025.82}{25+25}100=4,1\%\)
Câu 1: Cho phản ứng hoàn toàn 200g dung dịch Na2CO3 bằng dung dịch HCl 18,25% thu được dung dịch muối và 2,24 lít khí (đktc).
a) Xác định khối lượng dung dịch đã dùng.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng.
Câu 2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau: NaOH, H2SO4, Na2SO4, NaCl. Viết phương trình phản ứng nếu có.
Giúp mình nhanh với mn. Mai mình cần ròi. T_T