Câu 8: Trong anion \(X^{3-}\) có tổng số các loại hạt là 111, trong đó số electron bằng 48% số khối. Tìm số các loại hạt trong anion và xác định tên nguyên tố.
Trong anion X3− có tổng số hạt là 111, số electron bằng 48% số khối. Nhận xét nào dưới đây về X là đúng ?
A. Số khối của X là 75.
B. Số electron của X là 36.
C. Số hạt mang điện của X là 72.
D. Số hạt mang điện của X là 42.
Đáp án A
X + 3e → X3-
Vậy ZX = 111 - 3 = 108 → 2Z + N = 108.
Ta có:
Vậy X có số khối: A = Z + N = 33 + 42 = 75
Trong anion X3− có tổng số hạt là 111, số electron bằng 48% số khối. Nhận xét nào dưới đây về X là đúng ?
A. Số khối của X là 75.
B. Số electron của X là 36.
C. Số hạt mang điện của X là 72.
D. Số hạt mang điện của X là 42.
Giả sử Z, N lần lượt là số hiệu nguyên tử và số nơtron của nguyên tử X3-.
Ta có hpt:
Số electron của X = 36 - 3 = 33 hạt.
Số hạt mang điện của X là 33 x 2 = 66 hạt.
Số khối của X là A = Z + N = 36 + 39 = 75
→ Chọn A.
Trong anion X3- có tổng số hạt là 111, số electron bằng 48% số khối. Nhận xét nào dưới đây về X là đúng
A. Số khối của X là 75
B. Số electron của X là 36
C. Số hạt mang điện của X là 72
D. Số hạt mang điện của X là 42
Trong anion X3− có tổng số hạt là 111, số electron bằng 48% số khối. Nhận xét nào dưới đây về X là đúng ?
A. Số khối của X là 75.
B. Số electron của X là 36.
C. Số hạt mang điện của X là 72.
D. Số hạt mang điện của X là 42.
A
X + 3e → X3-
Vậy ZX = 111 - 3 = 108 → 2Z + N = 108.
Ta có: số electron = → Z = 33; N = 42
Vậy X có số khối: A = Z + N = 33 + 42 = 75 → Chọn A
Câu 4. Tổng số hạt proton, nơtron, electron của một nguyên tố X là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.
a) Xác định số lượng từng loại hạt cơ bản của X.
b) Gọi tên và kí hiệu tên của X.
c) Tính khối lượng nguyên tử X bằng đơn vị (g)?
Giải thích:
Để giải bài toán này, ta sẽ sử dụng các kiến thức về số hạt cơ bản và khối lượng nguyên tử của các nguyên tố.
Lời giải:
a) Gọi số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tố X lần lượt là p, n và e.
Theo đề bài, tổng số hạt của nguyên tố X là 40:
p + n + e = 40 (1)
Và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12:
p + e > n (2)
Từ (1) và (2), ta có thể suy ra số lượng từng loại hạt cơ bản của X.
b) Để xác định tên và kí hiệu tên của nguyên tố X, ta cần biết số hạt proton của nó. Vì số hạt proton chính là số nguyên tử của nguyên tố, nên ta cần tìm giá trị của p.
c) Để tính khối lượng nguyên tử X, ta cần biết khối lượng mỗi hạt cơ bản (proton, nơtron và electron) và số lượng từng loại hạt cơ bản của X.
Lời giải chi tiết cho từng câu hỏi sẽ được cung cấp sau khi có thông tin thêm về số hạt proton của nguyên tố X.
Ez quá <3
Tổng số các loại hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 40. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện.
a) Xác định các loại hạt trong nguyên tử nguyên tố X.
b) Cho biết nguyên tố X có mấy electron trong lớp vỏ?
Câu 1 : Biết tổng số các loại ( proton , nowtron và electron ) trong nguyên tử R là 28 và số hạt nhân không mang điện là 10 . Hãy xác định số proton trong nguyên tử R
Câu 2 : Biết nguyên tử X có tổng các loại hạt là 21 , trong đó hạt mang điện tích chiếm 33,33% . Nguyên tử X thuộc nguyên tố nào ?
Câu 5: Nguyên tử nguyên tố X có số khối nhỏ hơn 36 và tổng số hạt cơ bản là 52. Tìm số hạt p,n và tên nguyên tố X?
Câu 6: tổng số proto, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố Y là 22. Trong hạt nhân có tổng số hạt là 15. Hãy xác định thành phần cấu tạo nguyên tử , gọi tên và viết kí hiệu nguyên tố X.
5. \(\left\{{}\begin{matrix}A=Z+N=36\\2Z+N=52\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=16=P=E\\N=20\end{matrix}\right.\)
Vì Z=16 => X là lưu huỳnh (S)
6. \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=22\\Z+N=15\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=7=P=E\\N=8\end{matrix}\right.\)
Vì Z=7 => Y là nito (N)
tổng số proton,nơtron,electron trong nguyên tử của một nguyên tố X là 34 và số khối nhỏ hơn 24.hãy tính số hạt mỗi loại và xác định tên của nguyên tố đó