Đốt cháy hỗn hợp 70 gam C và S trong đó S chiếm 91,4% ta thu được một hỗn hợp khí
a/ Viết phương trình pứ xảy ra
b/ Tính V hỗn hợp khí
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 4,8 gam C và 6,4 gam S cần dùng vừa đủ V lít không khí (đktc) . Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B ( gồm CO2 và SO2 ) . Biết trong không khí oxi chiếm 20% và khí nitơ chiếm 80% về thể tích .
a, Viết các phương trình hóa học của phản ứng và tính V
b, Tính khối lượng mol trung bình của B
nC = 4,8/12 = 0,4 mol
nS = 6,4/32 = 0,2 mol
a. C + O2 -> (nhiệt độ) CO2
S + O2 -> (nhiệt độ) SO2
nO2 = nC + nS = 0,6 mol
=> nN2 = 4 x nO2 = 2,4 mol
=> n không khí = 3 mol => V = 67,2 L
b. mB = 44 x 0,4 + 64 x 0,2 = 30,4 g
nB = 0,6 mol
=> M(trung bình của B) = 30,4/0,6 = 50,67 g/mol
Câu 2: Đốt cháy hỗn hợp 70 gam C và S, trong đó lưu huỳnh chiếm 91,4% ta thu được một hỗn hợp khí.
a)Viết phương trình phản ứng xảy ra
b)Tính hỗn hợp thể tích khí ở đktc
mn ơi làm cho mình cái này với ,yêu mn nhiều á :3
Hòa tan hoàn toàn 14,51 gam hỗn hợp X gồm K, Ba, K2O vào nước dư thì thu được 2,24 lít khí hiđro(đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 14,51 gam hỗn hợp X trong khí oxi, thu được a gam hỗn hợp các oxit kimloại. Viết các phương trình xảy ra và tính giá trị của m.
Bảo toàn e :
nO2 = 2 .nH2 = 2 . 2,24 /22,4 = 0,2 (mol)
=> khối lượng oxit = 14,51+ 0,2 . 32 = 20,91 (g)
PT: \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
\(4K+O_2\underrightarrow{t^o}2K_2O\)
\(2Ba+O_2\underrightarrow{t^o}2BaO\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_K=x\left(mol\right)\\n_{Ba}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(\Sigma n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_K+n_{Ba}=\dfrac{1}{2}x+y\left(mol\right)\)
Mà: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}x+y=0,1\Rightarrow\dfrac{1}{4}x+\dfrac{1}{2}y=0,05\left(1\right)\)
Theo PT: \(\Sigma n_{O_2}=\dfrac{1}{4}n_K+\dfrac{1}{2}n_{Ba}=\dfrac{1}{4}x+\dfrac{1}{2}y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{O_2}=0,05\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT KL: \(a=m_{oxit}=m_X+m_{O_2}=14,51+0,05.32=16,11\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp khí X gồm C,H, và C,Hg .Sau phản ứng thu được 16,5 gam CO2 . a. Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra . b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi khí có trong hỗn hợp X. c. Hai chất khí trong hỗn hợp khí X nói trên, thì chất khí nào có thể làm mất màu dung dịch brom. Vi sao?
Đốt cháy 9,84g hỗn hợp C và S trong đó C chiếm 0,24g thu được 1 hỗn hợp khí
a) Viết ptpu
b) Tính thể tích hỗn hợp thu được( đktc)
c) Tính thành phần % về thể tích của mỗi khí thu đc
Đốt cháy 9,84g hỗn hợp C và S trong đó C chiếm 0,24g thu được 1 hỗn hợp khí
a) Viết ptpu
b) Tính thể tích hỗn hợp thu được( đktc)
c) Tính thành phần % về thể tích của mỗi khí thu đc
a. Ag không phản ứng nên ta có PTHH: \(2Mg+O_2\rightarrow^{t^o}2MgO\)
\(\rightarrow m_{O_2}=m_{hh}-m_{\mu\text{ối}}=18,8-15,6=3,2g\)
\(\rightarrow n_{O_2}=\frac{3,2}{32}=0,1mol\)
b. \(\rightarrow V_{O_2}=n.22,4=22,4.0,1=2,24l\)
\(\rightarrow V_{kk}=4,48.5=11,2l\)
c. Có \(n_{Mg}=2n_{O_2}=0,2l\)
\(\rightarrow m_{Mg}=0,2.24=4,8g\)
\(\rightarrow\%m_{Mg}=\frac{4,8.100}{15,6}\approx30,77\%\)
\(\rightarrow\%m_{Ag}=100\%-30,77\%=69,23\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 10 gam hỗn hợp gồm cacbon và lưu huỳnh người ta cần dùng vừa đủ 11,2 lít khí O2 (ở đktc).
(a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
(b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
(c) Tính thể tích hỗn hợp khí sinh ra (ở đktc).
a: \(C+O_2\rightarrow CO_2\)(ĐK: t độ)
x x x
\(S+O_2\rightarrow SO_2\)(ĐK: t độ)
y y y
b: \(n_{O_2}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
Theo đề, ta có hệ:
12x+32y=10 và x+y=0,5
=>x=0,3 và y=0,2
\(m_C=0.3\cdot12=3.6\left(g\right)\)
\(m_S=0.2\cdot32=6.4\left(g\right)\)
c: \(n_{CO_2}=n_C=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=n_S=0.2\left(mol\right)\)
\(V_{khí}=22.4\left(0.3+0.2\right)=11.2\left(lít\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH :
\(C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\)
x x x
\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)
y y y
Gọi n C = x
n S = y (mol)
Ta có hệ PT :
\(\left\{{}\begin{matrix}12x+32y=10\\x+y=0,5\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow x=0,3;y=0,2\)
\(m_C=0,3.12=3,6\left(g\right)\)
\(m_S=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
\(c,V_{hhk}=\left(0,3+0,2\right).22,4=11,2\left(l\right)\)
Đốt cháy hết 4,4g C và S, người ta dùng hết 4,48 lít khí oxi (ở đktc) sinh ra hỗn hợp khí SO2, CO2
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng?
b. Tính khối lượng hỗn hợp khí thu được
CẦN RẤT GẤP!!!!!
Gọi x, y là số mol của C và S, ta có:
\(C+O_2\rightarrow CO_2\)
x x x
\(S+O_2\rightarrow SO_2\)
y y y
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\\12x+32y=4,4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.mol\)
\(\Rightarrow m_{hh}=0,1.44+0,1.64=10,8g\)
Hỗn hợp khí A gồm C2H2, CH4 và H2. Dẫn m gam hỗn hợp A vào bình kín chứa chất xúc tác Ni, rồi đun nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B gồm CH4, C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Dẫn toàn bộ lượng khí B vào dung dịch brom ( dư) thấy khối lượng bình đựng brom tăng 4,1 gam và thoát ra hỗn hợp khí D. Đốt cháy hoàn toàn D cần dùng 9,52 lít khí O2 (đktc), thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và 8,1 gam H2O.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính m.
C2H2 + H2 C2H4
C2H2 + H2 C2H6
Khi cho hỗn hợp B qua dd nước Br2 chỉ có C2H4 và C2H2 phản ứng C2H2 +2Br2 → C2H2Br4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
=> khối lượng bình Br2 tăng chính bằng khối lượng của C2H2 và C2H4
mC2H2 + mC2H4 = 4,1 (g)
Hỗn hợp khí D đi ra là CH4, C2H6 và H2
CH4 + 2O2 → t ∘ CO2 + 2H2O
C2H6 + O2 → t ∘ 2CO2 + 3H2O
2H2 + O2 → t ∘ 2H2O
Bảo toàn nguyên tố O cho quá trình đốt cháy hh D ta có:
2nCO2 = 2nO2 – nH2O => nCO2 = ( 0,425. 2– 0,45)/2 = 0,2 (mol)
Bảo toàn khối lượng : mhh D = mCO2 + mH2O – mO2 = 0,2.44 + 0,45.18 – 0,425.32 = 3,3 (g)
Bảo toàn khối lương: mA = (mC2H2 + mC2H4) + mhh D = 4,1 + 3,3 = 7,4 (g)