12,1 gam hỗn hợp Fe,Zn tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch H2SO4 0,5M thì thu được dung dịch chứa 31,3 gam muối sunfat ; a lít khí H2(đktc)
Tính CM của 2 muối sunfat trong dung dịch sau phản ứng
12,1 gam hỗn hợp Fe,Zn tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch H2SO4 0,5M thì thu được dung dịch chứa 31,3 gam muối sunfat ;a lít khí H2 (đktc).
Tính CM của 2 muối sunfat trong dung dịch dai phản ứng.
Cho hỗn hợp gồm 12 hỗn hợp X gồm Fe, Al, Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc và dung dịch Y chứa m gam muối sunfat. Giá trị của m là:
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\)
mmuối = mkim loại + mSO4 = 12 + 0,2.96 = 31,2 (g)
Cho 30,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO3, Mg, MgO và MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2 và dung dịch Z chỉ chứa 60,4 gam hỗn hợp muối sunfat trung hòa. Tỉ khối của Y so với He là 6,5. Khối lượng của FeSO4 trong dung dịch Z là
A. 22,4 gam.
B. 30,4 gam.
C. 26,8 gam.
D. 30,0 gam.
Đáp án B
Dùng phương pháp đường chéo tính được mol CO2 là 0,2 mol và H2 là 0,15 mol.
Baif1 Cho 5,7 gam hợp bột gồm Mg, Al, Zn , Cu tác dụng hoàn toàn với oxi dư thu được hỗn hợp rắn Y có khối lượng là 8,1 gam. Hòa tan Y bằng lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp HCI 0,5M và H2SO4 0,25M , thu được dung dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối trung hòa. Tính m
Câu 16. Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al ,Cu trong oxi dư , thu được 16,2 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan Y bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch chứa 43,2 gam hỗn hợp muối trung hòa Tính m
giúp em với mn ơi
Nung 19,92 gam hỗn hợp gồm Al và Fe một thời gian, thu được 25,04 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít khí H2 và dung dịch chứa 79,44 gam hỗn hợp muối sunfat. Trình bày cách tính V ?
\(m_{SO_4}=m_{muối.sunfat}-m_{kim.loai}=79,44-19,92=59,52\left(g\right)\)
=> \(n_{SO_4}=\dfrac{59,52}{96}=0,62\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=0,62\left(mol\right)\)
\(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{25,04-19,92}{32}=0,16\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_{H_2O}=0,32\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_{H_2}=\dfrac{0,62.2-0,32.2}{2}=0,3\left(mol\right)\)
=> V = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
Cho 30,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO3, Mg, MgO và MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2 và dung dịch Z chỉ chứa 60,4 gam hỗn hợp muối sunfat trung hòa. Tỉ khối của Y so với He là 6,5. Khối lượng của MgSO4 có trong dung dịch Z là
A. 38,0 gam.
B. 33,6 gam.
C. 36,0 gam.
D. 30,0 gam.
Cho 30,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO3, Mg, MgO và MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2 và dung dịch Z chỉ chứa 60,4 gam hỗn hợp muối sunfat trung hòa. Tỉ khối của Y so với He là 6,5. Khối lượng của MgSO4 có trong dung dịch Z là:
A. 38,0 gam.
B. 33,6 gam.
C. 36,0 gam.
D. 30,0 gam.
Cho 30,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO3, Mg, MgO và MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2 và dung dịch Z chỉ chứa 60,4 gam hỗn hợp muối sunfat trung hòa. Tỉ khối của Y so với He là 6,5. Khối lượng của MgSO4 có trong dung dịch Z là
A. 30,0 gam.
B. 33,6 gam.
C. 36,0 gam.
D. 38,0 gam.
Đáp án A
+ n C O 2 + n H 2 = 0 , 35 44 n C O 2 + 2 n H 2 = 4 . 6 , 5 . 0 , 35 = 9 , 1 ⇒ n C O 2 = 0 , 2 n H 2 = 0 , 15 + F e , F e C O 3 F e O , M g O M g , M g C O 3 → q u y đ ổ i F e ( x m o l ) M g ( y m o l ) O ( z m o l ) , C O 2 → H 2 S O 4 M g S O 4 F e S O 4 + H 2 C O 2 ⇒ 56 x + 24 y + 16 z = 30 , 8 - 0 , 2 . 44 = 22 152 x + 120 y = 60 , 4 B T E : 2 x + 2 y = 2 z + 0 , 15 . 2 ⇒ x = 0 , 2 y = 0 , 25 z = 0 , 3 ⇒ m M g S O 4 = 30 g a m
Câu 1: Cho 2,58 gam hỗn hợp Mg, Al tác dụng vừa đủ với V dung dịch H2SO4 0,5M loãng thu được 2,91362 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu và giá trị V
Câu 2: Cho 4,96 gam hỗn hợp Fe, Mg tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch H2SO4 loãng a% thu được 3,136 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu và giá trị a
Câu 3: Cho 3,94 gam hỗn hợp Ba, Mg tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 xM loãng thu được 1,568 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu và giá trị x
Câu 1:
\(n_{H_2}=\dfrac{2.91362}{22.4}=0.13mol\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
a a a a
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
2b 3b b 3b
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}24a+54b=2.58\\a+3b=0.13\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.04\\b=0.03\end{matrix}\right.\)
\(m_{Mg}=0.04\times24=0.96g\)
\(m_{Al}=0.03\times2\times27=1.62g\)
\(V_{H_2SO_4}=\dfrac{0.04+3\times0.03}{0.5}=0.26l\)
Câu 2:
\(n_{H_2}=\dfrac{3.136}{22.4}=0.14mol\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
a a a a
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b b b b
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}24a+56b=4.96\\a+b=0.14\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.09\\b=0.05\end{matrix}\right.\)
\(m_{Mg}=0.09\times24=2.16g\)
\(m_{Fe}=0.05\times56=2.8g\)
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0.14\times98\times100}{200}=6.86\%\)
Câu 3:
\(n_{H_2}=\dfrac{1.568}{22.4}=0.07mol\)
\(Ba+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+H_2\)
a a a a
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
b b b b
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}137a+24b=3.94\\a+b=0.07\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.02\\b=0.05\end{matrix}\right.\)
\(m_{Ba}=0.02\times137=2.74g\)
\(m_{Mg}=0.05\times24=1.2g\)
\(CM_{H_2SO_4}=\dfrac{0.07}{0.1}=0.7M\)