Bài 12. Một hidro cacbon có tỉ lệ khối lượng cacbon và hidro: mC : mH = 4 : 1. Tìm công thức nguyên suy ra công thức phân tử, nếu tỉ khối hidro cacbon so với không khí = 1.04?
hợp chất khí A có chứa 90% Cacbon và 10% Hidro biết tỉ khối của khí A so với khí Hidro là 20 tìm công thức hóa học của khí A
Ta có: \(M_A=20.2=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Gọi CTHH của A là: \(\left(C_xH_y\right)_n\)
Ta có: \(x:y=\dfrac{90\%}{12}:\dfrac{10\%}{1}=7,5:10=3:4\)
Vậy CTHH của A là: \(\left(C_3H_4\right)_n\)
Ta có: \(M_A=\left(12.3+1.4\right).n=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CTHH của A là: C3H4
Xác định công thức hóa học của các chất biết rằng tỉ lệ đơn giản nhất của số nguyên tử các nguyên tố chính là tỉ lệ số nguyên tử các nguyên tố trong phân tử: Hợp chất A gồm 2 nguyên tố là Cacbon và Hidro trong đó Cacbon chiếm 75% về khối lượng
\(\%H = 100\% - 75\% = 25\%\)
Gọi CTHH của A là CxHy
Ta có :
\(\dfrac{12x}{75\%} = \dfrac{y}{25\%}\\ \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{75}{12.25} = \dfrac{1}{4}\)
Vậy tỉ lệ số nguyên tử Cacbon : số nguyên tử Hidro là 1 : 4
1. Hợp chất y chứ C và O trong đó Cacbon chiếm 27.27% theo khối lượng và PTK=44đvC. Xác định nguyên tử của Oxi trong hợp chất Z
2. Biết X chưa 2 nguyên tố C và H trong đó Cacbon chiếm 85.71% theo khối lượng và PTK cảu X như 7 phần 8 lần PTK của O2. Xác định công thứ của X và tính PTK.
3. Xác định công thức của hợp chất A có Cacbon và Hidro có tỉ lệ khối lượng Mc:Mh=4:1 và có tỉ khối đơn vị hidro là 5
CHÚC BẠN HỌC TỐT!
Câu 1+3: Mình không hiểu đề cho lắm!!?
Câu 2: Gọi CTHH của X là CxHy
Theo đề bài, ta có:
+) \(PTK_X=\dfrac{7}{8}PTK_{O2}\) \(\Rightarrow PTK_X=32.\dfrac{7}{8}=28\)
+) \(\%C=85,71\%\Rightarrow\%H=14,29\%\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%C=\dfrac{12x}{28}.100\%=85,71\%\\\%H=\dfrac{y.1}{28}.100\%=14,29\%\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=4\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của X là C2H4
Ankan X có CTC là CnH2n + 2
→ n = 4 → X là C4H10
Xác định công thức phân tử của các chất có thành phần như sau :
a, chất A chứa 85,71% cacbon, còn lại là hidro, một lít khí A ở đktc nặng 1,25 gam
b, chất B chứa 80% cacbon, và 30% hidro, công thức phân tử trùng với công thức đơn ginả ( biết chỉ số của hidro là số chẵn)
c, chất D chưa 40b% cacbon, 6,67% hidro và oxi: biết mỗi phân tử D chứa 2 nguyên tử oxi
Hóa hơi hợp chất A thì thu được khí B có tỉ khối so với H2 là 47 .Biết trong A Cacbon chiếm 76,596% về khối lượng ,Hidro chiếm 6,385% còn lại là oxi .Tìm công thức của A
Hóa hơi hợp chất A thì thu được khí B có tỉ khối so với H2 là 47 .Biết trong A Cacbon chiếm 76,596% về khối lượng ,Hidro chiếm 6,385% còn lại là oxi .Tìm công thức của A
1 hợp chất hữu cơ có nguyên tố cacbon chiếm 80 % và 20 % là hidro . tỉ khối của hợp chất với hidro la 15 . tìm công thức hóa học của hợp chất hữu cơ trên
cài nì bn nên đăng lên Cộng đồng học tập miễn phí | Học trực tuyến nha
hợp chất này gồm: C và H
theo bài ra ta có: C/H = 80/20 =4; và (xC + yH)/ H =15
mà C =12; H =1 vậy công thức của hợp chất này là CH3
cx 100%
Hợp chất hữu cơ E có mạch cacbon không phân nhánh được tạo thành từ một ancol T (có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mC : mH = 4 : 1) và một axit cacboxylic G. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 3,52 gam khí O2, thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và 1,44 gam H2O. Biết E có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Phân tử E có chứa 3 liên kết π
B. Dung dịch T hòa tan được Cu(OH)2
C. G không có đồng phân hình học
D. G làm mất màu dung dịch Br2
Chọn đáp án C
♦ giải đốt m g a m E + 0 , 11 m o l O 2 → t 0 0 , 12 m o l C O 2 + 0 , 08 m o l H 2 O
bảo toàn O có trong E: n O = 0 , 12 × 2 + 0 , 08 – 0 , 11 × 2 = 0 , 1 m o l
→ trong E: n C : n H : n O = 0 , 12 : 0 , 16 : 0 , 1 = 6 : 8 : 5
→ CTĐGN của E ≡ CTPT của E là C 6 H 8 O 5
► mạch cacbon không phân nhánh
→ axit chứa không quá 2 nhóm chức
lại có giả thiết về ancol T: m C : m H = 4 : 1 → n C : n H = ( 4 ÷ 12 ) : ( 1 ÷ 1 ) = 1 : 3
→ chứng tỏ ancol T là ancol no, mạch hở
→ là C 2 H 6 O hoặc C 2 H 6 O 2
→ số 5 = 4 + 1 là nghiệm duy nhất thỏa mãn các giả thiết trên mà thôi
→ CTCT của E là H O O C - C H = C H - C O O C H 2 C H 2 O H
Nghiệm: ∑π trong E = 2πC=O + 1πC=C
= 3
→ phát biểu A đúng.
• T là etylen glicol: có 2 nhóm –OH cạnh nhau
→ có khả năng hòa tan C u ( O H ) 2
→ B đúng.
• axit G là HOOC-CH=CH-COOH có 1πC=C
→ có khả năng + B r 2 vào nối đôi
→ D đúng.
chỉ có phát biểu C sai vì
HOOC-CH=CH-COOH có đồng phân hình học