Một quả cầu bằng đồng có thể tích 400cm3
a) Khối lượng của quả cầu bằng bao nhiêu biết rằng nếu treo vào lực kế và nhúng ngập trong nước chi 8N
b) Quả cầu rỗng hay đặc biết dCu = 89000 N/m3
Một quả cầu bằng đồng có thể tích 400cm3
a) Khối lượng của quả cầu bằng bao nhiêu biết rằng nếu treo vào lực kế và nhúng ngập trong nước chi 8N
b) Quả cầu rỗng hay đặc biết dCu = 89000 N/m3
Một quả cầu bằng đồng có thể tích 500cm3. Hỏi:
a. Quả cầu có trọng lượng là bao nhiêu? Biết rằng nếu treo nó vào lực kế và nhúng chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ 8,2N. Trọng lượng riêng của nước và đồng là 10000N/m3 và 89000N/m3.
b. Quả cầu rỗng hay đặc
\(500cm^3=0,0005m^3\)
\(->F_A=dV=10000\cdot0,0005=5\left(N\right)\)
\(F_A=P-F=>P=F_A+F=5+8,2=13,2\left(N\right)\)
Ta có: \(P=10m=>m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{13,2}{10}=1,32\left(kg\right)\)
\(=>P'=d_{dong}V=89000\cdot0,0005=44,5\left(N\right)\)
Ta thấy: \(P< P'\left(13,2< 44,5\right)=>\) quả cầu đó rỗng
Câu 75: Một quả cầu rỗng bằng đồng được treo vào 1 lực kế, ngoài không khí lực kế chỉ 3,56N. Nhúng chìm quả cầu vào trong nước số chỉ của lực kế giảm 0,5N. Biết dnước= 10000N/m3, dđồng = 89000N/m3. Thể tích phần rỗng của quả cầu là:
A. 40cm3;
B. 50cm3;
C. 34cm3;
D. 10cm3.
Câu 72 Con tàu bằng thép có thể nổi trên mặt nước vì:
A. thép có lực đẩy trung bình lớn.
B. thép có trọng lượng riêng nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước.
C. con tàu có trọng lượng riêng trung bình nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước.
D. con tàu có khối lượng nhỏ hơn khối lượng nước.
75, Thể tích của vật:
\(V_v=\dfrac{P}{d_v}=\dfrac{3,56}{89000}=0,00004m^3=40cm^3\)
Lực đẩy Acsimet t/d lên vật: \(F_A=0,5N\)
Thể tích của toàn vật là:
\(V=\dfrac{F_A}{d_n}=\dfrac{0,5}{10000}=0,00005m^3=50cm^3\)
Thể tích phần rỗng là:
\(V_r=V-V_v=50-40=10(cm^3)\)
=> Chọn D
2, Con tàu có thể nổi trên mặt nước vì trọng lượng riêng trung bình của tàu nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước.
=> Chọn B
thể tích toàn phần của quả cầu:V1=\(\dfrac{F_A}{d_{nước}}\)=\(\dfrac{370-320}{10000}\)=0,005m3
thể tích phần thép đặc của quả cầu :V2=37:7800=0,00474m3
thể tích phần rỗng V=V1-V2=0,00026
Một quả cầu bằng đồng có thể tích là 400cm3. Hỏi:
a) Khối lượng của quả cầu là bao nhiêu? Biết rằng nếu treo nó vào lực kế và nhúng chìm trong nước thì lực kế chỉ 8N.
b) Quả cầu đó đặc hay rỗng? Biết Trọng lượng riêng của đồng là 89000N/m3.
Giải:
Đổi: \(400cm^3=0,0004m^3\)
a/ Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên quả cầu là:
\(F_A=d_{nước}.V=10000.0,0004=4\left(N\right)\)
Trọng lượng của quả cầu là:
\(P=F_A+F=4+8=12\left(N\right)\)
Khối lượng của quả cầu là:
\(m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{12}{10}=1,2\left(kg\right)\)
b/ Theo công thức thì trọng lượng của quả cầu là:
\(P'=d_{đồng}.V=89000.0,0004=35,6\left(N\right)\)
Nhưng trên thực tế là: 12N < 35,6N
Vậy quả cầu đó rỗng
a)Khi nhúng chìm quả cầu trong nước, phân tích lực tác dụng, ta có:
F=P- Fa
<=> 10 .m -10 .Dn. V= 8
<=> 10.m-10.1000.400.10-6 =8
<=>m=1,2 kg
b) giả sử quả cầu đặc, khối lượng quả cầu là: P1 =10.Dđ .V
=10.8900.400.10-6 =35,6(N) >10.m=12(N)
Vậy quả cầu rỗng
Hay mà Quả cầu kẽm có trọng lượng 6,4N được nhúng chìm vào trong nước. Thể tích của của nước bị quả cầu chiếm chỗ là 100cm3. Quả cầu này đặc hay rỗng? Nếu rỗng, phần thể tích khoảng trống là bao nhiêu? Cho biết khối lượng riêng của kẽm là 7100kg/m3.
Đổi \(6.4N=0.64kg\), \(100cm^3=0,01m^3\)
Do thể tích nước bị quả cầu chiếm chỗ là \(100cm^3\) => thể tích quả cầu là \(100cm^3\)
Nếu quả cầu là đặc thì khối lượng của nó là \(7100\cdot0.01=71kg\)
mà \(71kg\ne0,64kg\) => quả cầu rỗng
Thể tích khoảng trống là \(\frac{\left(71-0.64\right)}{7100}\approx0.009909m^3=99.09cm^3\)
Quả cầu kẽm có trọng lượng 6,4N được nhúng chìm vào trong nước. Thể tích của của nước bị quả cầu chiếm chỗ là 100cm3. Quả cầu này đặc hay rỗng? Nếu rỗng, phần thể tích khoảng trống là bao nhiêu? Cho biết khối lượng riêng của kẽm là 7100kg/m3.
ai giúp mình giải bài lí này với
một quả cầu có khối lượng là 2,4kg, co thể tích là 2000cm3 được thả vào nước.
a) quả cầu nổi hay chìm trong nước. vì sao?
b) tính lực đẩy acsimét tác dụng lên quả cầu khi quả cầm chìm hoàn toàn trong nước.
c) nếu treo vật vào lực kế rồi nhúng ngập vật vào nước thì lực kế chỉ bao nhiêu.
d) muốn quả cầu lơ lửng trong nước thì trọng lượng riêng của quả cầu và thể tích quả cầu là bao nhiêu
Một quả cầu bằng thủy tinh có khối lượng 1kg, khối lượng riêng 2700 kg/m3 treo vào một lực kế. Sau đó nhúng vào nước. Tính:
a. Trọng lượng quả cầu khi chưa nhúng vào nước.
b. Lực đẩy Acsimet lên quả cầu khi nhúng vào nước.
c. Lực kế chỉ bao nhiêu khi đã nhúng vào nước.
a, Trọng lượng của quả cầu:
P=10m=10*1=10(N)
b, Thể tích của quả cầu:
V= m/D = 1/2700=0,00037(m3)
Lực đẩy ác-si-mét :
Fa= d*V= 10000*0,00037= 3,7(N)