Cho mình một cái mẹo để phân biệt dễ dàng giữa dị bội, đa bội và lưỡng bội không ?
Mình ngu Sinh lắm !:((
Phân biệt hiện tượng dị bội thể và thể dị bội, Thể đa bội và đa bội thể?
Hai loài cải bắp và cải củ đều có số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 18. Khi lấy hạt phấn của cây bắp cải thụ phấn cho cây cải củ, tạo ra đời F1 nhưng bị bất thụ. Có bao nhiêu phương pháp sau đây có thể thu được con lai hữu thụ?
(1) Nuôi cấy mô của cây lai bất thụ rồi xử lý consixin để tạo tế bào dị đa bội, sau đó nuôi cấy các tế bào này rồi cho chúng tái sinh thành các cây dị đa bội.
(2) Sử dụng kỹ thuật dung hợp tế bào trần để dung hợp hai tế bào sinh dưỡng của hai loài này với nhau và nuôi chúng thành cây dị đa bội hoàn chỉnh.
(3) Gây tế bào tạo ra giao tử lưỡng bội từ cây đơn bội rồi cho hạt phấn lưỡng bội của loài cây này kết hợp với noãn lưỡng bội của loài kia tạo ra hợp tử dị đa bội phát triển thành cây.
(4) Sử dụng kỹ thuật dung hợp tế bào trần để dung hợp hạt phấn và noãn của hai loài này với nhau, tạo ra tế bào lai. Nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng phù hợp để phát triển thành cây.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án A.
Gồm có 1, 2, 3 đúng.
(1), (2) và (3) đúng. Vì cả 3 trường hợp này đều hình thành cây song nhị bội. Cây song nhị bội có bộ NST gồm 2n của loài cải củ và 2n của loài cải bắp cho nên bộ NST tương đồng. Do đó giảm phân tạo giao tử bình thường.
(4) sai. Vì cây lai được tạo ra ở trường hợp (4) mang bộ NST gồm n của cải củ và n của cải bắp nên không tồn tại thành cặp tương đồng.
Phân biệt tự đa bội và dị đa bội. Thế nào là thể song nhị bội?
* Phân biệt tự đa bội và dị đa bội:
- Đột biến tự đa bội là dạng đột biến làm tăng bộ NST đơn bội của một loài và lớn hơn 2n. Cơ thể sinh vật mang bộ NST bất thường như 3n, 4n, 5n, 6n, 7n, 8n….
- Dị đa bội là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn bội của hai loại khác nhau trong một tế bào. Loại đột biến này chỉ được phát sinh ở các con lai khác loài. Nếu ở con lai xảy ra đột biến đa bội làm tăng gấp đôi số lượng cả 2 bộ NST của hai loài khác nhau thì sẽ tạo ra thể dị tứ bội.
* Thể song nhị bội: Hiện tượng ở con lai xảy ra đột biến đa bội làm tăng gấp đôi số lượng cả 2 bộ NST của hai loài khác nhau thì sẽ tạo ra thể dị tứ bội (còn được gọi là thể song nhị bội).
Cho các phương pháp sau:
1. Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc.
2. Cho hai cá thể không thuần chủng của hai loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể dị đa bội.
3. Nuôi hạt phấn của cây không thuần chủng rồi tiến hành lưỡng bội hóa và cho phát triển thành cây lưỡng bội
4. Cônxisin tác động lên giảm phân 1 tạo giao tử lưỡng bội, hai giao tử lưỡng bội thụ tinh tạo ra hợp tử tứ bội.
Phương pháp tạo được dòng thuần chủng là
A. 2,3,4
B. 1,2,3
C. 1,2,4
D. 1,3,4
Trong các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về đột biến đa bội:
(1) Đột biến dị đa bội phát sinh do lai xa hoặc đa bội hóa.
(2) Đột biến đa bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
(3) Đột biến đa bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một số hoặc tất cả cặp nhiễm sắc thể không phân li.
(4) Đột biến tự đa bội làm tăng số nguyên lần số lượng NST trong bộ đơn bội của loài và lớn hơn 2n.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa, Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Sử dụng cônsixin tác động lên 1 đỉnh sinh trưởng của cây có kiểu gen aaBb để gây tứ bội. Cây này tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và thể tam bội không có khả năng sinh sản hữu tính. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể tam bội ở F1 có tối đa 4 loại kiểu gen.
II. Cho các cây tứ bội F1 lai với nhau, có tối đa 15 sơ đồ lai.
III. Cho các cây lưỡng bội F1 lai với nhau, có tối đa 6 sơ đồ lai.
IV. Cho F1 tự thụ phấn, có tối đa 8 sơ đồ lai
A. 1.
B. 2
C. 3.
D. 4.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu trên đều đúng.
I đúng. Tứ bội lai với lưỡng bội
(aaaaBBbb × aaBb) thì có số loại
KG = 1 × 4 = 4.
II đúng. Tứ bội lai với nhau
(aaaaBBbb × aaaaBBbb)
thì có số loại kiểu gen = 1 × 5 = 5.
Tứ bội F1 có 5 kiểu gen.
→ Khi 5 kiểu gen này lai với nhau
thì có số sơ đồ lai
= 5 × (5+1)/2 = 15.
III đúng. Lưỡng bội lai với nhau
(aaBb × aaBb) thì có số loại
kiểu gen = 1 × 3 = 3.
→ Số sơ đồ lai = 3 × (3+1)/2 = 6.
IV đúng. F1 có 5 kiểu gen tứ bội,
3 kiểu gen lưỡng bội.
→ Có 8 kiểu gen. Các kiểu gen này
tự thụ phấn thì có số sơ đồ lai
= 8 sơ đồ lai.
(Thể tam bội không có khả năng sinh sản).
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa, Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Sử dụng cônsixin tác động lên 1 đỉnh sinh trưởng của cây có kiểu gen aaBb để gây tứ bội. Cây này tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và thể tam bội không có khả năng sinh sản hữu tính. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể tam bội ở F1 có tối đa 4 loại kiểu gen.
II. Cho các cây tứ bội F1 lai với nhau, có tối đa 15 sơ đồ lai.
III. Cho các cây lưỡng bội F1 lai với nhau, có tối đa 6 sơ đồ lai.
IV. Cho F1 tự thụ phấn, có tối đa 8 sơ đồ lai.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
Cả 4 phát biểu trên đều đúng. → Đáp án D.
I đúng. Tứ bội lai với lưỡng bội (aaaaBBbb × aaBb) thì có số loại KG = 1 × 4 = 4.
II đúng. Tứ bội lai với nhau (aaaaBBbb × aaaaBBbb) thì có số loại kiểu gen = 1 × 5 = 5.
Tứ bội F1 có 5 kiểu gen. → Khi 5 kiểu gen này lai với nhau thì có số sơ đồ lai = 5 × (5+1)/2 = 15.
III đúng. Lưỡng bội lai với nhau (aaBb × aaBb) thì có số loại kiểu gen = 1 × 3 = 3.
→ Số sơ đồ lai = 3 × (3+1)/2 = 6.
IV đúng. F1 có 5 kiểu gen tứ bội, 3 kiểu gen lưỡng bội. → Có 8 kiểu gen. Các kiểu gen này tự thụ phấn thì có số sơ đồ lai = 8 sơ đồ lai. (Thể tam bội không có khả năng sinh sản)
Phân biệt thể đa bội với thể lưỡng bội trong cùng loài. Trình bày phương pháp tạo ra và nhận biết thể đa bội đó?
tham khảo
Thể lưỡng bội |
| Thể đa bội |
– Bộ NST là 2n | – Bộ NST tăng lên theo bội số của n, lớn hơn 2n (3n,4n,..) | |
– Là thể bình thường | – Là thể đột biến | |
– Được tạo từ quá trình phân ly bình thường của các NST trong phân bào | – Do trong phân bào NST nhân đôi nhưng không phân ly vì thoi vô sắc không hình thành | |
– NST luôn có từng cặp đồng dạng | – ở mỗi nhóm NST tương đồng đều có số chiếc lớn hơn 2 | |
– Thể lưỡng bội có hình thái, cấu tạo, sinh trưởng và phát triển bình thường | – Thể đa bội có cơ quan sinh dưỡng lớn, sinh trưởng, phát triển mạnh. |
Phân biêt :
Phương pháp tạo thể đa bội : Cho cơ thể vật thí nghiệm tiếp xúc vs tác nhân gây đột biến như consixin,.... làm cho thoi phân bào ko hình thành -> tất cả các NST ko ply tạo ra thể đa bội
Nhận biết : bn dựa theo tính chất ở trên bảng trên để nhận biết
tham khảo
Thể lưỡng bội |
| Thể đa bội |
– Bộ NST là 2n | – Bộ NST tăng lên theo bội số của n, lớn hơn 2n (3n,4n,..) | |
– Là thể bình thường | – Là thể đột biến | |
– Được tạo từ quá trình phân ly bình thường của các NST trong phân bào | – Do trong phân bào NST nhân đôi nhưng không phân ly vì thoi vô sắc không hình thành | |
– NST luôn có từng cặp đồng dạng | – ở mỗi nhóm NST tương đồng đều có số chiếc lớn hơn 2 | |
– Thể lưỡng bội có hình thái, cấu tạo, sinh trưởng và phát triển bình thường | – Thể đa bội có cơ quan sinh dưỡng lớn, sinh trưởng, phát triển mạnh. |
Xét các phương pháp sau đây:
(1) Cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc
(2) Cho hai cá thể không thuần chủng của hai loài với nhau thu được F1 , tứ bội hóa F1 thành thể dị đa bội.
(3) Cho hai cá thể không thuần chủng của cùng một loài lai với nhau thu được F1, tứ bội hóa F1 thành thể tự đa bội.
(4) Dùng cônsixin tác động lên giảm phân I tạo ra giao tử lưỡng bội, hai giao tử lưỡng bội thụ tinh tạo hợp tự tứ bội.
Có bao nhiêu phương pháp tạo được cá thể thuần chủng?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Chọn A
Các phương pháp tạo ra được cá thể thuần chủng là (1) (2)
Hợp tử được tạo ra từ cơ thể của phép lai của hai loài khác nhau trong hợp tử được tạo ra thì điểu chứa bộ NST đơn bội của hai loài => lưỡng bội hoặc tứ bội hóa thì đều được cơ thể mới đồng hợp tất cả các cặp gen
4 sai vì nếu tác động nên cơ thể có kiểu gen Aa trong giảm phân 1 thì hình thành 2 giao tử đột biến Aa – O . nếu hai giao tử đột biến Aa kết hợp với nhau thì tạo ra cơ thể dị hợp