Phân biệt sự giống nhau của một số động vật nguyên sinh
Cho các đặc điểm sau:
1. Tạo cá thể mới có bộ NST giống cơ thể ban đầu.
2. Trải qua giảm phân tạo giao tử.
3. Không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.
4. Tạo cá thể mới có bộ NST mang một nửa của bố và một nửa của mẹ.
5. Dựa trên cơ sở nguyên phân để tạo ra cơ thể mới.
6. Có ở động vật bậc thấp.
7. Có ở các động vật.
Điểm giống nhau của các hình thức sinh sản phân đôi, nảy chồi, phân mảnh là?
A. 2, 4, 6, 7
B. 1, 3, 5, 6
C. 3, 4, 5, 7
D. 1, 3, 5, 7
Chọn đáp án B
Điểm giống nhau của các hình thức sinh sản phân đôi, nảy chồi, phân mảnh là:
(1) Tạo cá thể mới có bộ NST giống cơ thể ban đầu.
(3) Không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.
(5) Dựa trên cơ sở nguyên phân để tạo ra cơ thể mới.
(6) Có ở động vật bậc thấp
Khóa lưỡng phân là
Là phân loại sinh vật thành nhiều nhóm
Là phân chia sinh vật thành nhiều nhóm khác nhau dựa trên sự khác nhau giữa sinh vật.
Là phân loại sinh vật thành nhiều nhóm giống nhau dựa trên sự giống nhau giữa sinh vật.
Là phân chia sinh vật thành từng nhóm dựa trên sự giống và khác nhau ở mỗi đặc điểm của sinh vật.
Là phân chia sinh vật thành nhiều nhóm khác nhau dựa trên sự khác nhau giữa sinh vật.
ngu sinh lắm bạn đang ôn anh
phân chia sinh vật thành nhiều nhóm khác nhau
Là phân chia sinh vật thành nhiều nhóm khác nhau dựa trên sự khác nhau giữa sinh vật.
Có bao nhiêu sự kiện sau đây được xem bằng chứng sinh học phân tử về quá trình tiến hóa của sinh giới?
(1) Axit nucleic và protein của mỗi loài đều có các đơn phân giống nhau.
(2) Thành phần axit amin ở chuỗi β –Hb của người và tinh tinh giống nhau.
(3) Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
(4) Mã di truyền mang tính thống nhất trong toàn bộ sinh giới (trừ một vài ngoại lệ).
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
- Các sự kiện (1), (2), (4) được xem là bằng chứng sinh học phân tử, sự kiện (2) là bằng chứng tế bào học
Có bao nhiêu sự kiện sau đây được xem bằng chứng sinh học phân tử về quá trình tiến hóa của sinh giới?
(1) Axit nucleic và protein của mỗi loài đều có các đơn phân giống nhau.
(2) Thành phần axit amin ở chuỗi β –Hb của người và tinh tinh giống nhau.
(3) Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
(4) Mã di truyền mang tính thống nhất trong toàn bộ sinh giới (trừ một vài ngoại lệ).
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
- Các sự kiện (1), (2), (4) được xem là bằng chứng sinh học phân tử, sự kiện (2) là bằng chứng tế bào học.
Có bao nhiêu sự kiện sau đây được xem bằng chứng sinh học phân tử về quá trình tiến hóa của sinh giới?
(1) Axit nucleic và protein của mỗi loài đều có các đơn phân giống nhau.
(2) Thành phần axit amin ở chuỗi β –Hb của người và tinh tinh giống nhau.
(3) Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
(4) Mã di truyền mang tính thống nhất trong toàn bộ sinh giới (trừ một vài ngoại lệ).
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
- Các sự kiện (1), (2), (4) được xem là bằng chứng sinh học phân tử, sự kiện (2) là bằng chứng tế bào học
Bài 2: Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật
Câu 1: Động vật và thực vật giống nhau ở điểm nào?
a. Cấu tạo từ tế bào b. Lớn lên và sinh sản
c. Có khả năng di chuyển d. Cả a và b đúng
Câu 2: Động vật được chia làm mấy ngành
a. 6 b. 7 c. 8 d. 9
Câu 3: Động vật không có xương sống chia làm mấy ngành
a. 5 b. 6 c. 7 d. 8
Câu 4: Động vật có xương sống có bao nhiêu lớp?
a. 5 b. 6 c. 7 d. 8
Câu 5: Động vật KHÔNG có
a. Hệ thần kinh b. Giác quan
c. Khả năng di chuyển d. Tự sản xuất được chất hữu cơ
Câu 6: Động vật nào có lợi đối với con người
a. Ruồi b. Muỗi c. Bọ d. Mèo
Câu 7: Động vật nào có hại với con người
a. Mèo b. Chó c. Chuột d. Bò
Câu 8: Động vật có lợi ích gì đối với con người?
a. Động vật cung cấp nguyên liệu cho con người thực phẩm, lông, da...
b. Động vật dùng làm thí nghiệm trong học tập, thí nghiệm, thử nghiệm thuốc
c. Động vật hỗ trợ con người trong lao động, giải trí, thể thao...
d. Cả a, b và c đúng
Câu 9: Các ngành giun gồm mấy ngành
a. 2 ngành là giun tròn và giun đốt b. 2 ngành là giun dẹp và giun tròn
c. 2 ngành là giun tròn và giun đốt d. 3 ngành là giun tròn, giun dẹp và giun đốt
Câu 10: Động vật có xương sống là những loài động vật có …
a. Hệ thần kinh b. Hệ tuần hoàn
c. Xương sống d. Giác quan
Bài 4 : Trùng roi
Bài 2: Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật
Câu 1: Động vật và thực vật giống nhau ở điểm nào?
a. Cấu tạo từ tế bào b. Lớn lên và sinh sản
c. Có khả năng di chuyển d. Cả a và b đúng
Câu 2: Động vật được chia làm mấy ngành
a. 6 b. 7 c. 8 d. 9
Câu 3: Động vật không có xương sống chia làm mấy ngành
a. 5 b. 6 c. 7 d. 8
Câu 4: Động vật có xương sống có bao nhiêu lớp?
a. 5 b. 6 c. 7 d. 8
Câu 5: Động vật KHÔNG có
a. Hệ thần kinh b. Giác quan
c. Khả năng di chuyển d. Tự sản xuất được chất hữu cơ
Câu 6: Động vật nào có lợi đối với con người
a. Ruồi b. Muỗi c. Bọ d. Mèo
Câu 7: Động vật nào có hại với con người
a. Mèo b. Chó c. Chuột d. Bò
Câu 8: Động vật có lợi ích gì đối với con người?
a. Động vật cung cấp nguyên liệu cho con người thực phẩm, lông, da...
b. Động vật dùng làm thí nghiệm trong học tập, thí nghiệm, thử nghiệm thuốc
c. Động vật hỗ trợ con người trong lao động, giải trí, thể thao...
d. Cả a, b và c đúng
Câu 9: Các ngành giun gồm mấy ngành
a. 2 ngành là giun tròn và giun đốt b. 2 ngành là giun dẹp và giun tròn
c. 2 ngành là giun tròn và giun đốt d. 3 ngành là giun tròn, giun dẹp và giun đốt
Câu 10: Động vật có xương sống là những loài động vật có …
a. Hệ thần kinh b. Hệ tuần hoàn
c. Xương sống d. Giác quan
Có bao nhiêu sự kiện sau đây được xem là bằng chứng sinh học phân tử về quá trình tiến hóa của sinh giới?
(1)Axit nucleic và protein của mỗi loài đều được cấu tạo từ các loại đơn phân giống nhau.
(2)Thành phần axit amin ở chuỗi β -Hb của người và tinh tinh giống nhau.
(3)Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
(4) Mã di truyền mang tính thống nhất trong toàn bộ sinh giới (trừ một vài ngoại lệ).
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Các sự kiện (1), (2), (4) được xem là bằng chứng sinh học phân tử, sự kiện (3) là bằng chứng tế bào học
phân biệt dk đặc điểm của động vật nguyên sinh sống tự do và kí sinh. nêu cách phòng tránh các bệnh do động vật nguyên sinh gây ra?
động vật nguyên sinh sống tự do: có cơ quan di chuyển, thức ăn là vi khuẩn và vụn hữu cơ.
Động vật nguyên sinh sống kí sinh: K có cơ quan di chuyển, thức ăn là hồng cầu
1.1)Động vật nguyên
sinh sống tự do có đặc điểm:
Kích thước hiển vi và cơ thể
chỉ có 1 tế bào.
- Cơ quan di chuyển phát triển
Hầu hết dinh dưỡng kiểu
động vật( dị dưỡng)
Sinh sản vô tính bằng cách
phân đôi .
2)
Động vật nguyên sinh sống ký sinh có đặc điểm:
-Kích thước hiển vi và cơ thể chỉ có 1 tế bào.
- Cơ quan di chuyển tiêu giảm hay kém phát triển
Dinh dưỡng kiểu động vật
(dị dưỡng)
- Sinh sản vô tính với tốc độ rất nhanh ( phân đôi và phân nhiều)
2.Giữ vệ sinh nhà ở và cá nhân, uống thuốc tẩy giun theo định kì, ăn chín uống sôi,...
Quá trình tự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ có các đặc điểm:
1. Diễn ra nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bán bảo toàn
2. Cả 2 mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
3. Mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 3→5
4. Khi phân tử ADN tự nhân đôi cả 2 mạch mới đều phát triển dần với sự hoạt động của các chạc chữ Y trên các đơn vị tái bản;
5. Qua một số lần nhân đôi tạo ra 2 phân tử ADN con có cấu trúc giống nhau và giống với ADN mẹ.
Số phát biểu sai là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án : A
Các phát biểu đúng là 1 và 2
3 sai , mạch mới được tổng hợp theo chiểu từ 5’ →3 ‘
4 sai , chỉ một mạch mới được tổng hợp liên tục mới phát triển cùng với hoạt động của các chạc chữ Y
5 sai , sau mỗi lần nhân đôi ADN thì đều tạo ra được phân tử con có cấu trúc giống nhau và giống mẹ