Trình bày đặc điểm dân cư - xã hội của ĐBSH
trình bày đặc điểm dân cư,xã hội của Tây Nguyên,nhiều thuận lợi và khó khăn của dân cư đối với kinh tế-xã hội?
Câu 1 :
- Dân cư Bắc Mỹ phân bố không đồng đều giữa phía tây và phía đông, miền bắc và miền nam.
- Mật độ dân số thấp nhất là phía bắc Canada và bán đảo A-la-xca dưới 1 người/km2 tiếp đến là miền núi Coóc-đi-e Hoa Kỳ, chỉ có dải đồng bằng hẹp ven biển Thái Bình Dương là có mật độ cao hơn 11-50 người/ km2
- Mật độ dân số cao nhất là phía đông Hoa Kỳ( mật độ 51-100 người /km2), đặc biệt dải đất ben bờ từ dãi đất phía nam Hồ Lớn đến duyên hải Đại Tây dương.Mật độ dân số trên 100 người/km2
- ¾ dân số Bắc Mỹ sống ở thành thị.
- Trong các năm gần đây , phân bố dân cư Bắc Mỹ có sự thay đổi nhất là trên lãnh thổ Hoa Kỳ, có sự chuyển dịch dân cư trên lãnh thổ Hoa Kỳ hướng về phía nam và vùng duyên hải phía tây, do sự phát triển mạnh các ngành công nghiệp mới.
Câu 2 :
Câu 3 :
- Dân cư Trung và Nam Mĩ phần lớn là người lai, thuộc nhóm ngôn ngữ la tinh với nền văn hoá Mĩ La Tinh độc đáo.
- Dân cư phân bố không đồng đều tập trung đông ở ven biển, cửa sông và trên các cao nguyên, thưa ở các vùng sâu trong nội địa.
trình bày đặc điểm tự nhiên dân cư xã hội của Châu á
trình bày đặc điểm tự nhiên dân cư xã hội của Châu á
=>
- Rất đa dạng : Gồm núi , cao nguyên , sơn nguyên đồ sộ , các đồng bằng rộng lớn
địa hình bị chia cắt mạnh
- Đại hình được chia thành các khu vực
+ phía Bắc : gồm các đồng bằng và các cao nguyên thấp bằng phẳng
+ Trung tâm : là vùng núi cao đồ sộ hiểm trở nhất thế giới
+ Phía Đông
địa hình thấp dần về phía biển gồm các núi , cao nguyên và đồng bằng ven biển
phía Tây , Nam : gồm các dãy núi trẻ , các sơn nguyên và đồng bằng nằm xen kẽ
Khoáng sản
Phong phú và có trữ lượng lớn
Phân bố rỗng khắp trên lãnh thổ
Khí hậu :
Khí hậu Châu Á phân hóa đa dạng thành nhiều đới
Mỗi đới lại gồm nhiều kiểu
Kiểu jhis hậu gió mùa và khí hậu lục địa chiếm diện tích lớn nhất
+ Khí hậu gió mùa
`@`phân bố : Đông Á , Nam Á và Đông Nam Á
`@`đặc điểm : mùa đông gió từ lục địa thổi ra lạnh , khô , ít mưa
mùa hạ : gió từ đại dương thổi vào nóng ẩm , mưa nhiều
Đây cũng là khu vực chịu ảnh hưởng thường xuyên của bão
+ Khí hậu lục địa
`@` phân bố : vùng nội địa và khu vực Tấy Á
`@` đặc điểm : mùa đông khô - lạnh
mùa hạ khô - nóng
Lượng mưa rất thấp trung bình 200-500mm/năm
Sông , Hồ
- Mạng lưới sông ở Châu Á khá phát triển , nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố không đều và chế độ nước khá phức tạp
- Một số sông lớn : Sông Hà , Trường Giang , Mê Công , Sông Ấn - Hằng
- Châu Á có nhiều hồ được hình thành từ các đức gãy hoặc miệng núi lửa ( Bai-can , A-ran , ca-xpi . )
- Ý nghĩa : cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất đặc biệt là sản xuất nông nghiệp . Tuy nhiên sông cũng gây lũ lụt hằng năm làm thiệt hại nhiều về người và tài sản .
Đới tự nhiên :
* đới lạnh
- Phân bố : dãy đất hẹp ở phía Bắc
- Khí hậu lạnh giá khắc nghiệt
- Thực vật : chủ yếu là rêu và địa y không có cây thân gỗ
- Động vật : các loài chịu được lạnh hoặc di cư về xứ nóng
* Đới nóng
- Phân bố : Đông Nam Á và Nam Á
- Khí hậu : Nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo
- Thực vật : Rừng mưa nhiệt đới gió mùa . Có nhiều động vật quý hiếm
Châu Á là châu lục đông dân nhất thế giới và chiếm trên 60% dân số thế giới. Mật độ dân số ở Châu Á cao, với tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao 1,3%. Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở vùng ven biển và ven sông. Châu Á có nhiều đồng bằng rộng lớn, nhiều sông lớn và nguồn tài nguyên nước dồi dào, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. Tuy nhiên, cũng có những khó khăn và trở ngại lớn trong việc phát triển kinh tế và nâng cao đời sống cho nhân dân.
Dựa vào hình 19.2, 19.3, 19.4 và thông tin trong bài, hãy:
- Trình bày những đặc điểm dân cư và xã hội của Liên bang Nga.
- Cho biết, đặc điểm dân cư và xã hội ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế xã hội của Liên bang Nga?
Tham khảo!
+ Số dân đông, năm 2005 là 143 triệu người, là nước có số dân đông thứ 8 trên thế giới. Dân số đông đã tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội, tạo ra nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Gia tăng dân số tự nhiên chỉ có số âm và xuất cư nhiều nên số dân ngày càng giảm. Đó là nguy cơ thiếu lao động, dân số ngày càng già hóa ảnh hưởng đến việc phát triển kinh tế và nhiều vấn đề khác.
+ Cơ cấu dân số già, tỉ lệ nữ lớn hơn nam đã gây ra nhiều mặt khó khăn cho việc phát triển kinh tế và nhiều vấn đề khác.
+ Người dân Nga có trình độ học vấn cao, tỉ lệ biết chữ đạt 99%. Do đó, cung cấp nguồn lao động có chất lượn cao cho các ngành kinh tế, đặc biệt là những ngành đòi hỏi cao về trình độ khoa học – kĩ thuật.
Liên Bang Nga có nhiều dân tộc, tạo nên nền văn hóa đa dạng và giàu bản sắc.
+ Dân cư phân bố không đều, dân cư tập trung chủ yếu ở đồng bằng Đông Âu và thưa thớt ở vùng phía Đông. Điều này ảnh hưởng đến việc khai thác thế mạnh của miền Đông, một vùng giàu tài nguyên nhưng lại thưa thớt dân.
+ Qúa trình đô thị hóa phát triển, tỉ lệ dân thành thị trên 70%, người dân chủ yếu sống ở các thành phố nhỏ, trung bình và các thành phố vệ tinh. Điều này làm giảm áp lực về xã hội, môi trường cho các thành phố lớn.
Dựa vào bảng 25.3, hình 25.4 và thông tin trong bài, hãy:
- Trình bày những đặc điểm dân cư và xã hội và Trung Quốc.
- Cho biết, đặc điểm dân cư và xã hội có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế xã hội của Trung Quốc?
Tham khảo:
Đặc điểm dân cư và xã hội
♦ Đặc điểm dân cư:
- Quy mô dân số: Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới với hơn 1,43 tỉ người, tỉ lệ gia tăng dân số là 0,39% (năm 2020).
- Mật độ dân số:
+ Mật độ dân số trung bình ở Trung Quốc khá cao, khoảng 150 người/km2 (năm 2020).
+ Phân bố dân cư có sự chênh lệch lớn giữa miền Đông và miền Tây. Miền Đông chiếm khoảng 1/2 diện tích lãnh thổ nhưng tập trung đến 90% dân cư sinh sống, miền Tây có dân cư rất thưa thớt, nhiều nơi có mật độ dân số dưới 10 người/km2.
- Thành phần dân cư: Trung Quốc có khoảng 56 dân tộc cùng sinh sống, trong đó:
+ Chiếm đa số là dân tộc Hán (trên 90%).
+ Các dân tộc ít người như Mãn, Hồi, Duy Ngô Nhĩ, Mông Cổ,... sống chủ yếu ở vùng núi và biên giới.
- Cơ cấu dân số:
+ Trung Quốc đang trong thời kì cơ cấu dân số vàng, số người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao. Tuy vậy, dân số Trung Quốc đang có xu hướng già hoá.
+ Cơ cấu giới tính ở Trung Quốc có sự chênh lệch khá lớn. Năm 2020, tỉ lệ nam là 51,3%, tỉ lệ nữ là 48,7% trong tổng số dân.
- Vấn đề đô thị hóa:
+ Trung Quốc có tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh, đạt 61,0% (năm 2020).
+ Đến 2020, Trung Quốc có 41 thành phố trên 3 triệu dân, trong đó Thượng Hải và Bắc Kinh là 2 thành phố đông dân nhất của Trung Quốc.
♦ Đặc điểm xã hội:
- Trung Quốc có nền văn hóa lâu đời, phát triển rực rỡ và là một trong những chiếc nôi của nền văn minh cổ đại trên thế giới, nhiều di sản thế giới được UNESCO công nhận.
- Trung Quốc tăng cường đầu tư phát triển giáo dục, năm 2020 tỉ lệ biết chữ của người từ 15 tuổi trở lên đạt trên 96%.
- Chất lượng cuộc sống người dân được nâng lên, thể hiện qua chỉ số HDI đạt mức cao (0,764) và GNI/người là 10 530 USD (năm 2020).
- Chính sách công nghiệp hoá nông thôn của Trung Quốc đã làm thay đổi bộ mặt các làng xã.
- Dân cư : Nam Á là một trong hai khu vực đông dân nhất châu Á sau Đông á mật độ dân số cao nhất châu lục dân cư phân bố không đều tập trung đông đúc tại các đồng bằng và các khu vực có mưa lớn thưa thớt ở sơn nguyên Ba-ki-xtan, Đê-can. Dân cư chủ yếu theo hồi giáo, Ấn Độ giáo.
trình bày đặc điểm dân cư xã hội châu phi
- Quy mô dân số: 1,3 tỉ người, đứng thứ 2 thế giới sau châu Á. - Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao do tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử giảm. - Số người xuất cư cao hơn so với người nhập cư. - Cơ cấu dân số: trẻ, số người trong và dưới độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao.
Châu Á là châu lục đông dân nhất thế giới (4,463 tỷ, năm 2016). Tuy vậy, tỉ lệ tăng tự nhiên của châu Á lại ngang bằng với tỉ lệ dân cư ở toàn cầu.
Dân cư châu Á thuộc nhiều chủng tộc, đông nhất là chủng tộc Môn-gô-lô-ít (người da vàng). Người Môn-gô-lô-ít tập trung chủ yếu ở Bắc Á, Đông Á và Đông Nam Á, người Ơ-rô-pê-ô-ít (người da trắng) sống tập trung chủ yếu ở Tây Nam Á, Nam Á và Trung Á, còn người Ô-xtra-lô-ít (người bản địa Úc) sống rải rác ở Đông Nam Á và Đông Á. Dân cư chủ yếu sống ở vùng ven biển, vùng đồng bằng và vùng có mạng lưới sông ngòi dày đặc
Dân cư ở châu Á theo nhiều tôn giáo, đặc biệt là 4 tôn giáo lớn: Ấn Độ giáo, Phật giáo, Ki-tô giáo và Hồi giáo.
Trình bày và giải thích một số đặc điểm dân cư, xã hội của châu Âu
+ Dân số ở đây vào khoảng 727 triệu người ( thống kê năm 2001 )
+ Dân cư Châu Âu phần lớn thuộc chủng tộc Ơ - rô - pê - ô - ít
+ Gồm ba nhóm ngôn ngữ : nhóm Giéc - man, nhóm La - tinh và nhóm Xla - vơ
+ Đa số theo đạo Cơ Đốc giáo ( Thiên chúa, Tin Lành và Chính Thống giáo ), có một số vùng không theo đạo Cơ Đốc mà theo đạo Hồi.
+ Tỉ số gia tăng dân số tự nhiên ở Châu Âu rất thấp ( khoảng chưa tới 0,1%), dân số tăng ở đây chủ yếu là do người nước khác nhập cư.
+ Dân cư tập trung phần lớn ở các vùng đồng bằng, các thung lũng và lớn nhất là các vùng ven biển.
+ 3/4 dân số Châu Âu sống trong đô thị .
+ Phần lớn dân cư hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ ,công nghiệp và có mức sống cao.
Câu 1. Trình bày các đặc điểm dân cư, kinh tế, xã hội của châu Á. Giải thích sự phân bố dân cư không đều của Châu Á.
câu2. Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lý, tự nhiên của các khu vực Tây Nam Á, Nam Á và Đông Á.
Câu 3. Trình bày đặc điểm dân cư, kinh tế, xã hội của các khu vực Tây Nam Á, Nam Á và đông á
Câu 4. Nhận xét bảng số liệu và tính mật độ dân số của các khu vực châu Á.
Câu 5. Liên hệ bản thân trong việc bảo vệ môi trường do dân số đông.