a) Tính khối lượng mol của khí X biết khí X nặng hơn CH4 bằng 2,75 lần
b) Tính khối lượng của 3,36 lít khí SO2 ( đktc)
Câu 5: Đốt cháy cacbon trong 3,36 lít khí oxi (đktc) thu được khí B. Biết rằng khí B có công thức hóa học là RO2 và nặng hơn khí mêtan (CH4) gấp 2,75 lần. Tính khối lượng của chất khí B được tạo thành.
Câu 6: Khi lưu huỳnh cháy trong 6,72 lít khí oxi (đktc) thu được khí X. Biết rằng khí X có công thức hóa học là RO2 và nặng hơn khí hidro gấp 32 lần. Tính khối lượng của chất khí X được tạo thành.
Tính số mol và khối lượng của:
a/2,8 lít khí CH4(ở đktc)
b/3,36 lít khí CO2(ở đktc )
Hỗn hợp X gồm O2 và SO2 có thể tích 17,92 lít (đktc) nặng 32 gam.
a/ Tính số mol từng khí trong X.
b/ Tính % thể tích từng khí trong hh.
c/ Tính khối lượng mol của X, từ đó cho biết X nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
d/ Cần trộn bao nhiêu gam khí nitơ vào hỗn hợp X để được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với hidro là 18,8?
a) Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=a\left(mol\right)\\n_{SO_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\\32a+64b=32\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,6\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{O_2}=\dfrac{0,6}{0,8}.100\%=75\%\\\%V_{SO_2}=\dfrac{0,2}{0,8}.100\%=25\%\end{matrix}\right.\)
c) \(\overline{M}_X=\dfrac{32}{0,8}=40\left(g/mol\right)\)
Xét \(d_{X/kk}=\dfrac{40}{29}=1,379\)
=> X nặng hơn không khí 1,379 lần
d) Gọi số mol N2 thêm vào là x (mol)
\(\overline{M}_Y=\dfrac{32+28x}{0,8+x}=18,8.2=37,6\left(g/mol\right)\)
=> x = 0,2 (mol)
=> \(m_{N_2}=0,2.28=5,6\left(g\right)\)
Câu 2. (3đ) Hãy tính: a) Số mol của: 3,2 gam SO2; 3,36 lít khí CO2 (đktc) b) Tính khối lượng của: 1,344 lít khí Clo (ở đktc) ; 0,5 mol Na2CO3 c) Tính thể tích (đktc) của: 0,25 mol N2; 4,8 g khí Oxi
a)
\(n_{SO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{V_{\left(\text{đ}ktc\right)}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
b)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{V_{\left(\text{đ}ktc\right)}}{22,4}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cl_2}=n.M=0,06.71=4,26\left(mol\right)\\ n_{Na_2CO_3}=n.M=0,5.106=53\left(g\right)\)
c)
\(V_{N_2\left(\text{đ}ktc\right)}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(\text{đ}ktc\right)}=n.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Bài 3 : Hãy tính
a/ Khối lượng của:
a1/ 0,25 mol CaCO3
a2/ 3,36 lít khí SO2 ( ở đktc)
a3/ 9.1023 phân tử H2SO4.
b/ Thể tích (đktc) của:
b1/ 0,75 mol CO2
b2/ 3,4 g khí NH3
b3/ 3. 1023 phân tử Cl2
c/ Tính khối lượng và thể tích của hỗn hợp gồm 0,15 mol khí O2 và 0,3 mol khí NH3
\(a_1,m_{CaCO_3}=0,25.100=25(g)\\ a_2,m_{SO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}.64=9,6(g)\\ a_3,m_{H_2SO_4}=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}.98=147(g)\)
a, Tính khối lượng của 2,5 mol CuO b, Tính số mol của 4,48 lít khí CO2 (đktc) c, Tính khối lượng của 4,48 lít khí SO2 (đktc) d, Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là:
a, khối lượng của 2,5 mol CuO là:
\(m=n.M=2,5.80=200\left(g\right)\)
b, số mol của 4,48 lít khí CO2 (đktc) là:
\(n=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
b.nCO2=V/22,4=4,48:22,4=0,2 mol
1.Tính số mol của: a. 7,3 gam HCl b. 8,96 lít khí CH4 ở đktc c. 15.1023 phân tử H2O
2.Cho biết 2,24 lít khí A ở đktc có khối lượng là 3 gam
a. Tính khối lượng mol của khí A b. Tính tỉ khối của A so với Oxi
1)
a) \(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
b) \(n_{CH_4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
c) \(n_{H_2O}=\dfrac{15.10^{23}}{6.10^{23}}=2,5\left(mol\right)\)
2)
a) \(n_A=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\) => MA = \(\dfrac{3}{0,1}=30\left(g/mol\right)\)
b) \(d_{A/O_2}=\dfrac{30}{32}=0,9375\)
a) Tính khối lượng của : 0,5mol nguyên tử Al ; 6,72 lít khí CO2(đktc); 5,6 lít khí N2 ( ở đktc); 0,25 mol phân tử CaCO3.
b) Tính khối lượng của hỗn hợp gồm: 3,36 lít khí H2( đktc) và 5,6 lít khí N2(đktc); 0,2 mol CO2.
a.
\(m_{Al}=0.5\cdot27=13.5\left(g\right)\)
\(m_{CO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}\cdot44=13.2\left(g\right)\)
\(m_{N_2}=\dfrac{5.6}{22.4}\cdot28=7\left(g\right)\)
\(m_{CaCO_3}=0.25\cdot100=25\left(g\right)\)
b.
\(m_{hh}=\dfrac{3.36}{22.4}\cdot2+\dfrac{5.6}{22.4}\cdot28+0.2\cdot44=16.1\left(g\right)\)
Cầu đc giúp đỡ (*꒦ິ꒳꒦ີ) Mik đag rất là gấp ;-;
Câu 17. Tính khối lượng mol của của chất X. Biết rằng 0,25 mol chất X nặng 40g.
Câu 18. Hãy so sánh khí CH4 nặng, nhẹ hay bằng không khí bao nhiêu lần.
(C=12, H=1).
Câu 19. Hãy tính số mol của 6,1975 lít khí CO2 ở đkc. (C=12, O=16)
Câu 20. Hãy tính thể tích của 12,6g khí N2 ở đkc. (N=14)
Câu 17
\(M_X=\dfrac{40}{0,25}=160\left(g/mol\right)\)
Câu 18
\(d_{CH_4/kk}=\dfrac{16}{29}=0,552\)
=> CH4 nhẹ hơn không khí và bằng 0,552 lần
Câu 19
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,1975}{24,79}=0,25\left(mol\right)\)
Câu 20
\(n_{N_2}=\dfrac{12,6}{28}=0,45\left(mol\right)\)
=> \(V_{N_2}=0,45.24,79=11,1555\left(l\right)\)
Bài 1: Cho biết 0,5 mol hợp chất khí A nặng 32g a , Tính khối lượng mol khí A b , Tính thể tích khí (ở đkctc ) của 36*10^23 c , Tính khối lượng của 73,44 lít khí CO2 ( ở đktc )
b . n=36x1023/6x1023=6(mol)
V=6x22,4=134,4 g