giúp mik giaỉ baì này vs ak
cho 4,4g 1 hh gồm 2 kl A,B nằm ở 2 chu ki liên tíêp đều thuôc̣ nhóm IIA tác dụg vs dd HCL dư thu đc 3,36 lít hidro (đktc).xác địh ngtố A và B?
săṕ thi uj ak.11/12 mik cần gấp
Thanks you
Câu 1: Cho 11,7g K tan hoàn toàn trong H2O thu được 3,36l khí H2 và dd KOH. Tính CM , C% của dd KOH
b) Tính Vdd H2SO4 0,1M để trung hòa 100 ml KOH
Câu 2: cho pt: HCl + KMnO4➝ KCl + MnCl2 + Cl2
a) Cân bằng phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron
b) Để điều chế 3,36 lít khí Cl2 cần bao nhiêu gam KMnO4?
Câu 3: Khi cho 1,2 g một KL nhóm IIA tác dụng với 90ml nước tạo ra 0,672 lít khí (đktc)
a) Định tên KL
b) Tính CM , C% của dd thu được
c) Tính Vdd HCl 1M cần dúng để trung hòa dd
Câu 4: 10gam KL A thuộc nhóm IIA tác dụng vừa hết với 250ml dd HCl 2M
a) Xác định A? b) Tính CM dd thu được
Câu 5: Khi cho 11,04 gam KL kiềm R tác dụng vừa hết với 100 g H2O thì có dd X và 0,48 g H2 thoát ra. Cho biết tên R và tính C% của dd X
Câu 6: Cho 12,4 g hỗn hợp 2 KL kiềm ở 2 chu kỳ liên tiếp, tác dụng với 200ml dd HCl (dư) thu được 4,48 lít khí hidro. Xác định 2 KL đó và khối lượng của mỗi KL
cho 1,67g một hỗn hợp gồm 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0.672lít H2 .Hai kim loại đó là ?
đáp án là CA và Sr nhưng mình không biết cách làm ,mong các bạn giải đáp giúp mình
n$H_2$=0,672/22,4=0,03 mol
Gọi KL trung bình là X
$X$ + 2 $HCl$ => $XCl_2$ + $H_2$
0,03 mol<= 0,03 mol
=>Mtb=1,67/0,03=55,67
=>2 kl Ca và Sr
a. Hòa tan m gam hh A gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong dd HCl dư, thu được 1,008 lít khí (đktc) và dd chứa 4,575 gam muối khan. Tính m.
b. Hòa tan hết cùng một lượng hh A (ở câu a) trong dd chứa hỗn hợp HNO3 đậm đặc và H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp thu được 1,8816 lít hh 2 khí (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 25,25. Xác định M.
a) Ta có: nH2 = 1,008/22.4 = 0,045 ---> nHCl = 0,045 x 2= 0,09
mA = mmuối - mCl = 4,575 - 0,09 x 35,5 = 1,38
Đặt x, y lần lượt là số mol của Fe, M và n là hóa trị của M trong hợp chất. Từ 2 phương trình ta có:
56x + My = 1,38 (1)
2x + ny = 0,09 (2)
b) Ở câu b này mình cho rằng đó là H2SO4 đặc chứ ko phải loãng vì nếu loãng thì ta ko thu được hh khí có tỉ khối hơi như vậy.
Các phương trình phản ứng:
Fe + 6HNO3 ---> Fe(NO3)3 +3NO2 + 3H2O
M + 2nHNO3----> M(NO3)n + nNO2 + nH20
2Fe + 6H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2M + 2nH2SO4 ---> M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
Ta có: dkhí/ h2 =25,25 --> Mkhi = 50,5
lập đường chéo ta có được nNO2/nSO2 = 3
--> nNO2 = 0,063, nSO2 = 0,021
Ta có các phương trình e như sau:
Fe ----> Fe (3+) + 3e
x----------------------3x
M -----> M (n+) + ne
y--------------------ny
và
N (5+) + 1e -----> N (4+)
-------- 0,063 <------ 0,063
S (6+) + 2e -------> S (4+)
-------- 0,042 <------ 0,021
Tổng e nhận = tổng e nhường nên :
3x + ny = 0,063 + 0,042 = 0,105
kết hợp với (2) suy ra được x = 0,015
ny = 0,06 --> y = 0,06/n
Thay vào (1) ---> M = 9n
Biện luận thì tìm được M là Al.
a. Hòa tan m gam hh A gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong dd HCl dư, thu được 1,008 lít khí (đktc) và dd chứa 4,575 gam muối khan. Tính m.
b. Hòa tan hết cùng một lượng hh A (ở câu a) trong dd chứa hỗn hợp HNO3 đậm đặc và H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp thu được 1,8816 lít hh 2 khí (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 25,25. Xác định M.
a) \(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\) (1)
\(2M+2xHCl->2MCl_x+xH_2\) (2)
=> \(n_{HCl}=2.n_{H_2}=2.\dfrac{1,008}{22,4}=0,09\left(mol\right)\)
=> mHCl = 0,09.36,5 = 3,285 (g)
Theo ĐLBTKL: \(m_A+m_{HCl}=m_{Muối}+m_{H_2}\)
=> \(m_A=4,575+0,045.2-3,285=1,38\left(g\right)\)
b) Đặt số mol Fe, M là a, b
=> 56a + M.b = 1,38 (***)
(1)(2) => a+ 0,5bx = 0,045 (*)
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{46.n_{NO_2}+64.n_{SO_2}}{n_{NO_2}+n_{SO_2}}=50,5\\n_{NO_2}+n_{SO_2}=\dfrac{1,8816}{22,4}=0,084\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NO_2}=0,063\\n_{SO_2}=0,021\end{matrix}\right.\)
Fe0 - 3e --> Fe+3
a---->3a
M0 -xe --> M+x
b-->bx
N+5 +1e--> N+4
___0,063<-0,063
S+6 + 2e --> S+4
___0,042<-0,021
Bảo oàn e: 3a + bx = 0,105 (**)
(*)(**) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,015\\bx=0,06=>b=\dfrac{0,06}{x}\end{matrix}\right.\)
(***) => 0,015.56 + \(M.\dfrac{0,06}{x}\) = 1,38
=> M = 9x (g/mol)
Xét x = 1 => M = 9(L)
Xét x = 2 => M = 18(L)
Xét x = 3 => M = 27(Al)
Cho m gam kim loại gồm Fe tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl, thu được 13,44 lít khí H2 (ở đktc)
a) Xác định giá trị m và khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã dùng
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,6 1,2 0,6 0,6 ( mol )
\(m_{Fe}=0,6.56=33,6g\)
\(m_{FeCl_2}=0,6.127=76,2g\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{1,2}{0,6}=2M\)
Cho m gam kim loại gồm Fe tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc)
a) Xác định giá trị m và khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã dùng
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2↑`
`0,3` `0,6` `0,3` `0,3` `(mol)`
`n_[H_2] = [ 6,72 ] / [ 22,4 ] = 0,3 (mol)`
`-> m_[Fe] = 0,3 . 56 = 16,8 (g)`
`-> m_[FeCl_2] = 0,3 . 127 = 38,1 (g)`
`b) C_[M_[HCl]] = [ 0,6 ] / [ 0,3 ] = 2 (M)`
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,3<---0,6<------0,3<-----0,3
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\\m_{FeCl_2}=127.0,3=38,1\left(g\right)\\C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,6}{0,3}=2M\end{matrix}\right.\)
Bài 1: Cho a (g) sắt dư vào 500ml dd HCl,phản ứng xong thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc
a. Tính khối lượng của Fe đã tham gia p.ư
b. CM của dd đã dùng
bài 2:Khử hoàn toàn 40g hỗn hợp CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao phải dùng 15,68l CO ở đktc.
a. Xác định phần trăm khối lượng của mỗi Oxit trong hỗn hợp ban đầu.
b,Hãy trình bày phương pháp hóa học và phương pháp vật lí để tách đồng ra khỏi hỗn hợp sau p.ư
Xin hãy giúp mình đi ạ!!! Tớ cảm ơn nhiều!
1. nH2=3.36/22.4=0.15mol
PT: Fe+ 2HCl ---> FeCl2 + H2
0.15 0.3 0.15
a)mFe=0.15*56=8.4g
b)CMddHCl = 0.3/0.5=0.6M
2. nCO=15.68/22.4=0.7 mol
Đặt x,y lần lượt là số mol của CuO,Fe2O3 :
PT: CuO+ CO ---> Cu + CO2
x x
Fe2O3 + 3CO --> Fe + 3CO2
y 3x
Theo pthh,ta lập được hệ pt:
80x + 160y=40(1)
x + 3x = 0.7 (2)
giải hệ pt trên,ta được :x =0.1, y=0.2
Thế x,y vào PTHH:
CuO+ CO ---> Cu + CO2
0.1 0.1
Fe2O3 + 3CO --> Fe + 3CO2
0.2 0.6
mCuO=0.1*80=8g => %CuO=(8/40)*100=20%
=>%Fe2O3= 100 - 20=80%
b) Để tách Cu ra khỏi hỗn hợp Fe,Cu.Dùng nam châm để hút sắt ra khỏi hỗn hợp (sắt có tính từ),còn lại là đồng.
Chúc em học tốt !!@
M.n giúp mk vs ạ
Bài 1
Cho 5.4g kim loại M vào dd HCl dư thu được 6.72 lít khí (đktc) . Xác định kim loại M
Bài 2
Cho M gam sắt tác dụng 50 ml dd HCl thu được 3.36 lít khí (đktc)
a) tính M gam sắt
b) Cm của HCl
Bài 3
Hòa tan 9.2g hỗn hợp kim loại Cu,Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1.12 lít khí (đktc)
a) viết các pt phản ứng xảy ra
b) tính Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
1.
2M + 2xHCl \(\rightarrow\)2MClx + xH2
nH2=\(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
nM=\(\dfrac{2}{x}\)nH2=\(\dfrac{0,6}{x}\)
MM=\(\dfrac{5,4}{\dfrac{0,6}{x}}=9x\)
Với x=3 thì MM=27
Vậy M là Al
cho 200ml dd có chứa 17gam hỗn hợp Na2CO3, NaCl tác dụng vs dd HCl 10% (D=1,08g/ml) vừa đủ thì thu được 1,12 lít khí (đktc) và dd A. Cho một nửa dd A tác dụng vs dd AgNO3 lấy dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Na2CO3+2HCl---->2NaCl+H2O+CO2
n\(_{CO2}=\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{Na2CO3}=n_{CO2}=0,05\left(mol\right)\)
m\(_{Na2CO3}=0,05.106=5,3\left(g\right)\)
=>m=17-5,3=11,7(g)
Cho nủa dd A tác dụng vs AgNO3 có kết tủa suy ra khối lượng
\(_{NaC_{ }l}=11,7:2=5,85\left(g\right)\)
n\(_{NaCl}=\frac{5,85}{58,5}=0,1mol\)
NaCl+AgNO3--->NaNO3+AgCl↓
Theo pthh
n\(_{AgCl}=n_{NaCl}=0,1\left(mol\right)\)
m\(_{AgCl}=0,1.143,5=14,35\left(g\right)\)
Mk k chắc lắm đâu