1 người có khối lượng 50kg ngồi trên đu quay đang cđ vs vận tốc 10m/s .Tính lực căng của sợi dây tại vị trí thấp nhất.Biết dây dài 2,5m và lấy g = 10m/s\(^2\)
Ghi hộ em công thức vs ạ tks
Cho một con lắc đơn gồm có sợi dây dài 80cm và vật nặng có khối lượng 200g. Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là \(2\sqrt{2}\) (m/s). Lấy g = 10m/s^2. Xác định vận tốc để vật có \(W_đ=3W_t\) lực căng của dây khi đó?
Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng: \(W_H=W_A\Rightarrow\dfrac{1}{2}mv_H^2=mgh_A\)
\(\Rightarrow h_A=\dfrac{v_H^2}{2g}=\dfrac{\left(2\sqrt{2}\right)^2}{2.10}=0,4\left(m\right)\)
Mà \(h_A=l-lcos\left(\alpha_0\right)\)
\(\Rightarrow0,4=0,8-0,8.cos\left(\alpha_0\right)\)
\(\Rightarrow cos\left(\alpha_0\right)=\dfrac{1}{2}\Rightarrow\alpha_0=60^o\)
Gọi điểm B là vị trí để \(W_đ=3W_t\)
Theo định luật bảo toàn cơ năng:
\(W_A=W_B\)
\(\Leftrightarrow mgh_A=W_{đB}+W_{tB}\)
\(\Leftrightarrow mgh_A=\dfrac{4}{3}W_{đB}\)
\(\Leftrightarrow gh_A=\dfrac{4}{3}.\dfrac{1}{2}v_B^2\)
\(\Leftrightarrow10.0,4=\dfrac{4}{6}.v_B^2\)
\(\Leftrightarrow v_B=\sqrt{6}\left(m/s\right)\)
Mà \(v_B=\sqrt{2gl\left(cos\left(\alpha_B\right)-cos\left(60^o\right)\right)}\)
\(\Rightarrow\sqrt{6}=\sqrt{2.10.0,8.\left(cos\left(\alpha_B\right)-0,5\right)}\)
\(\Rightarrow cos\left(\alpha_B\right)=\dfrac{7}{8}\)
Xét tại B theo định luật II Newton :
\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{T}=m.\overrightarrow{a}\)
Chiếu theo phương của dây
\(-Pcos\left(\alpha_B\right)+T_B=m\dfrac{v_B^2}{l}\)
\(\Rightarrow-0,2.10\dfrac{7}{8}+T_B=0,2.\dfrac{\left(\sqrt{6}\right)^2}{0,8}\)
\(\Rightarrow T=3,25N\)
Cho một con lắc đơn gồm có sợi dây dài 320 cm đầu trên cố định đâu dưới treo một vật nặng có khối lượng 1000g. Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là 4 2 (m/s). Lấy g = 10 m / s 2 .
Xác định vận tốc của vật ở vị trí dây lệch với phương thẳng đứng là 30 ° và lực căng sợi dây khi đó?
A. 2,9(m/s); 16,15(N)
B. 4,9(m/s); 16,15(N)
C. 4,9(111/5); 12,15(N)
D. 2,9(m/s); 12,15(N)
Cho một con lắc đơn gồm có sợi dây dài 320 cm đầu trên cố định đâu dưới treo một vật nặng có khối lượng 1000g. Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là 4 2 (m/s). Lấy g = 10 m / s 2 .
Xác định vị trí để vật có vận tốc 2 2 (m/s). Xác định lực căng sợi dây khi đó?
A. 45 ° ; 8 , 75 ( N )
B. 51 , 32 ° ; 6 , 65 ( N )
C. 51 , 32 ° ; 8 , 75 ( N )
D. 45 ° ; 6 , 65 ( N )
Một bao cát có khối lượng 3,98kg được treo vào điểm O lời sợi dây dài l=1m ban đầu đứng yến. Người ta băns theo phương ngang 1 viên đạn có khối lượng 20g vào bao cát với vận tốc 400m/s và sau đó đạn nằm yên trên bao cát.
Cho g=10m/s. Chọn gốc thế năng tại vị trí thấp nhất.
A, tính vận tốc của bao cát sau khi bắn và gốc lệch cực đại của dây treo bao cát sau đó
b,tính lực căng dây treo bao cát tại vị tris thấp nhất ở thời điểm ngay sau va chạm
C, giả sử dây treo bao cát chịu được lực căng lớn nhất là 70N. Hỏi sau khi bắn đạn thì dây có đứt không?
a) Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có:
\(p_t=p_s\)
\(\Rightarrow 0,02.400=(3,98+0,02).v_s\)
\(\Rightarrow v_s=2(m/s)\)
Gọi góc lệch cực đại của bao cát là \(\alpha_0\)
Cơ năng của bao cát sau va chạm: \(W_1=\dfrac{1}{2}mv_s^2\)
Cơ năng của bao cát ở vị trí góc lệch cực đại: \(W_2=mgh=mgl(1-\cos\alpha_0)\)
Bảo toàn cơ năng ta có: \(W_1=W_2\Rightarrow \cos\alpha_0=1- \dfrac{v_s^2}{2.gl}=1- \dfrac{2^2}{2.10.1}=0,8\)
\(\Rightarrow \alpha_0=36,87^0\)
b) Lực căng dây tại vị trí thấp nhất: \(T=mg(3\cos\alpha-2\cos\alpha_0 )=4.10(3.1-2.0,8 )=56(N)\)
c) Lực căng dây lớn nhất khi vật qua vị trí thấp nhất, và bằng 56 (N) < 70 (N)
Do vậy, dây không bị đứt.
1 người có khối lượng 50kg đánh đu, dây đu dài 4m. khi đu qua vị trí thấp nhất với v = 6m/s. hỏi người đo tác dụng lên ghế ngồi 1 lực là bao nhiêu? lấy g = 10 m/s2
tại vị trí thấy nhất
Fht=N-P\(\Rightarrow N=P+F_{ht}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{v^2}{R}.m+m.g=N\)\(\Rightarrow N=\)950N
Cho một con lắc đơn gồm có sợi dây dài 320 cm đầu trên cố định đâu dưới treo một vật nặng có khối lượng 1000g. Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là 4 2 (m/s). Lấy g = 10 m / s 2 .
Xác định vận tốc để vật có W đ = 3 W t , lực căng của vật khi đó?
A. 2 2 ( m / s ) ; 15 ( N )
B. 2 2 ( m / s ) ; 12 , 25 ( N )
C. 2 2 m / s ; 15 ( N )
D. 2 6 m / s ; 16 , 25 ( N )
Một con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng 200g, gắn vào đầu sợi dây có chiều dài 50cm. Từ vị trí cân bằng truyền cho vật một vận tốc v = 2m/s theo phương ngang. Lấy g = 10 m / s 2 . Lực căng dây khi vật qua VTCB là
A. 0,4N
B. 1,6N
C. 3,6N
D. 2,8N
Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng m = 200 g, chiều dài dây l = 50 cm. Tại vị trí cân bằng truyền cho vật nặng một vận tốc 1 m/s theo phương ngang. Lấy g = π 2 = 10 m / s 2 . Lực căng dây khi vật đi qua vị trí cân bằng là:
A. 3 N
B. 6 N
C. 4 N
D. 2,4 N
Đáp án D
Phương pháp: Áp dụng công thức tính lực hướng tâm, động lực học cho vật nặng
Cách giải: Lực căng dây đóng vai trò lực hướng tâm tác dụng lên quả nặng của con lắc đơn, ta có:
vật 400g buộc vào sợ dây không dãn , người ta quay tròn vật trong mặt phẳng thẳng đứng dây dài 50cm , tốc độ góc 8rad/s lấy g=10m/sᒾ a) tính tốc độ , chu kì , tần số . b) tính lực hướng tâm c) tính lực căng của sợi dây ở điểm cao nhất và điểm thấp nhất của quỹ đạo
a) Tốc độ dài:
\(v=r.\omega=0,5.8=4\left(m/s\right)\)
Chu kì:
\(T=\dfrac{2\pi}{\omega}=\dfrac{2\pi}{8}=\dfrac{1}{4}\pi\left(s\right)\)
Tần số:
\(f=\dfrac{1}{T}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{4}\pi}\approx1,27\left(\text{vòng/s.}\right)\)
b) Lực hướng tâm:
\(F_{ht}=\dfrac{m.v^2}{r}=\dfrac{0,4.4^2}{0,5}=12,8\left(N\right)\)
c) Khi hòn đá ở điểm thấp nhất của quỹ đạo thì trọng lượng và lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm:
\(F_{ht}=P+T\Leftrightarrow T=F_{ht}-P=12,8-mg=12,8-0,4.10=8,8\left(N\right)\)