Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Scarlett Ohara
Women in Britain are better off today than they used to be. At the beginning of the 19th century, women seem to have almost no rights at all. They could not vote, or even sign a contract. Their marriages were arranged by their parents. They were once kept at home and if they were allowed to work, they were never given responsible jobs. It is strange to think that, as far as we know, most women were happy with that situation.Today the position is quite different. Women now can vote and choose the...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 1 2019 lúc 5:16

development (n): phát triển                

steps (n): bước đi       

progress (n): quá trình                        

movement (n): chuyển động

=>To make serious progress on women’s rights, …

Tạm dịch: Để tiến hành nghiêm túc quyền phụ nữ,…

Đáp án cần chọn là: C

Mei Mei
Xem chi tiết
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 6 2018 lúc 11:13

trust (v): tin tưởng                             

remain (v): duy trì                  

base on (v): dựa trên                          

rely on (v): dựa vào

=>many of them will have to rely on male members of their family to take them to register and to vote.

Tạm dịch: nhiều người trong số họ sẽ phải dựa vào các thành viên nam của gia đình họ để đưa họ đăng ký và bỏ phiếu.

Đáp án cần chọn là: D

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 6 2018 lúc 6:49

needs (v): cần                                     

keeps (v): giữ             

requests (v): đề nghị                           

requires (v): bắt buộc

=>The government also requires voters to have personal ID cards, and many Saudi women do not.

Tạm dịch: Chính phủ cũng yêu cầu cử tri phải có chứng minh thư nhân dân, và nhiều phụ nữ Saudi thì không.

Đáp án cần chọn là: D

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 2 2017 lúc 8:33

prevent (v): ngăn chặn                       

take (v): cầm, lấy                    

end (v): kết thúc                                 

remove (v): rời đi

=>under which earing policies and practices prevent women from obtaining a passport, marrying, traveling, or accessing higher education without the approval of a male guardian.

Tạm dịch: theo đó các chính sách và thực hành về tai ngăn cản phụ nữ lấy hộ chiếu, kết hôn, đi du lịch hoặc tiếp cận giáo dục đại học mà không có sự chấp thuận của người giám hộ nam.

Đáp án cần chọn là: A

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 4 2018 lúc 17:30

When: khi                               

Because: Bởi vì                      

However: tuy nhiên               

While: trong khi

 =>While the legal barrier to voting has been lifted, …

Tạm dịch: Trong khi rào cản pháp lý để bỏ phiếu đã được dỡ bỏ,

Đáp án cần chọn là: D

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 12 2017 lúc 11:38

life (n): cuộc sống                              

history (n): lịch sử                  

campaign (n): chiến dịch                    

period (n): thời kỳ

=>Women in Saudi Arabia began registering to vote this week for the first time in the nation’s history.

Tạm dịch: Phụ nữ ở Ảrập Xêút bắt đầu đăng ký bỏ phiếu trong tuần này lần đầu tiên trong lịch sử quốc gia.

Đáp án cần chọn là: B

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 9 2017 lúc 12:14

cut (v): cắt                                          

stop (v): dừng

complete (v): hoàn thành                   

finish (v): hoàn thành

=>Saudi authorities should stop the male guardianship system,

Tạm dịch: các nhà chức trách Saudi nên ngừng hệ thống giám hộ nam,

Đáp án cần chọn là: B

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 6 2017 lúc 15:58

Đáp án C

Từ “they” trong đoạn 2 nói đến       

A. Sources: các nguồn tư liệu                 

B. Efforts: những sự cố gắng

C. Authors: các tác giả                           

D. Counterparts: những nguời đồng nhiệm

Dẫn chứng: These writers, like most of their male counterparts, were amateur historians. Their writings were celebratory in nature, and they were uncritical in their selection and use of sources. (Những nhà văn này, giống nhu hầu hết những nguời đồng nhiệm nam, là những nhà sử học nghiệp dư. Các tác phẩm của họ đuợc ca tụng một cách vô tư, và họ đã không đắn đo về sự lựa chọn và sử dụng nguồn tư liệu của mình.)