Nhân tố sinh thái là gì?Có mấy loại nhân tố sinh thái?Kể tên
Câu 1: Môi trường sống là gì? Kể tên các loại môi trường sống? Cho ví dụ.
Câu 2 : Nhân tố sinh thái là gì? Đặc điểm các nhóm nhân tố sinh thái trong môi trường? Cho ví dụ?
ai làm hộ em 2 câu sinh này với
Câu 1:Cơ thế sinh vật cũng được coi là môi trường sống khi chúng là nơi ở, nơi lấy thức ăn, nước uống của các sinh vật khác. Ví dụ: cây xanh là môi trường sống của vi sinh vật và nấm kí sinh; ruột người là môi trường sống của các loài giun, sán,...
Câu 2:-Nhân tố sinh thái là những ảnh hưởng của sinh vật xung quanh bởi sự tác động của môi trường xung quanh. Những tác động trên đã làm thay đổi đi tập tính của mọi sinh vật như: Ảnh hưởng đến mức độ tăng trưởng, mức độ sinh sản, mức độ phát triển… Từ những tác động của nhân tố sinh thái, nên các sinh vật đã thích nghi và tạo thành những đặc điểm riêng.
nhân tố sinh thái là gì? có mấy nhóm nhân tố sinh thái? cho ví dụ. tại sao con người được xếp vào nhóm nhân tố sinh thái riêng?
Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật
có hai nhóm : nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh
VD: ánh sáng,nhiệt độ, độ ẩm,...
vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác
Nhân tố sinh thái là gì? Phân loại các nhân tố sinh thái.
- Khái niệm: Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống của sinh vật. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
- Các nhóm nhân tố sinh thái:
+ Nhóm nhân tố vô sinh: là các nhân tố vật lí và hóa học của môi trường xung quanh sinh vật
+ Nhóm nhân tố hữu sinh: là thế giới hữu cơ của môi trường, là những mối quan hệ giữa sinh vật này và sinh vật khác sống xung quanh.
câu 1 ưu thế lai là gì? nguyên nhân? phương pháp tạo ưu thế lai?
câu 2 kể tên các loại môi trường sống của sinh vật và các nhân tố sinh thái. lấy 2 ví dụ về tác động của nhiệt độ lên sinh vật?
tham khảo*--1-Ưu thế lai là thuật ngữ chỉ về hiện tượng cơ thể lai (thường là đời thứ nhất sau đời bố mẹ) xuất hiện những phẩm chất ưu tú, vượt trội so với bố mẹ chẳng hạn như có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu bệnh tật tốt, năng suất cao, thích nghi tốt.----
Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai– Hiện tượng con lai F1 khỏe hơn, sinh trưởng phát triển mạnh, chống chịu tốt các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả hai dạng bố mẹ được gọi là ưu thế lai.---Để tạo ưu thế lai ở giống vật nuôi, chủ yếu người ta dùng phép lai kinh tế tạo ra giống thương phẩm. Để tạo ưu thế lai ờ thực vật (giống cây trồng), chủ yếu người ta dùng phương pháp lai khác dòng bằng cách tạo hai dòng tự thụ phấn rồi cho chúng giao phấn với nhau.
tham khảo2--
Môi trường trong đất.Môi trường nước.Môi trường trên mặt đất.Môi trường sinh vật.-----------------Các nhân tố sinh thái là những nhân tố tạo nên môi trường sống của sinh vật, có thể ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật, được chia thành hai nhóm: nhóm các nhân tố vô sinh (vật lí, hóa học) và nhóm các nhân tố hữu sinh (người, sinh vật)...................................................................refer
-Ưu thế lai là thuật ngữ chỉ về hiện tượng cơ thể lai (thường là đời thứ nhất sau đời bố mẹ) xuất hiện những phẩm chất ưu tú, vượt trội so với bố mẹ chẳng hạn như có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu bệnh tật tốt, năng suất cao, thích nghi tốt.----
– Hiện tượng con lai F1 khỏe hơn, sinh trưởng phát triển mạnh, chống chịu tốt các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả hai dạng bố mẹ được gọi là ưu thế lai.---Để tạo ưu thế lai ở giống vật nuôi, chủ yếu người ta dùng phép lai kinh tế tạo ra giống thương phẩm. Để tạo ưu thế lai ờ thực vật (giống cây trồng), chủ yếu người ta dùng phương pháp lai khác dòng bằng cách tạo hai dòng tự thụ phấn rồi cho chúng giao phấn với nhau.
Môi trường trong đất.Môi trường nước.Môi trường trên mặt đất.Môi trường sinh vật.-----------------Các nhân tố sinh thái là những nhân tố tạo nên môi trường sống của sinh vật, có thể ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật, được chia thành hai nhóm: nhóm các nhân tố vô sinh (vật lí, hóa học) và nhóm các nhân tố hữu sinh (người, sinh vật)...................................................................
câu 1: môi trường sinh vật là gì ?có mấy loại . vì sao con người được xếp vào 1 nhóm nhân tố sinh thái riềng
câu 2; giới hạn sinh thái là gì . hãy vẽ sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của xương rồng xa mạc có giới hạn nhiệt độ từ 0độ đến 56độ trong đó điểm cực thuận là 32 độ
câu 3: ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật như thế nào
câu 4 ;nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm hình thái và sinh lý của sinh vật như thế nào
câu 5; các sinh vật cùng loài hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau trong những điều kiện nào
câu 6: hãy nêu các mối quan hệ khác loài
câu 7 quần thể sinh vật là gì . có những đặc trưng cơ bản nào
câu 8 ; vì sao quần thể người lại có 1 số đặc điểm đặc trung mà quần thể sinh vật khác không có . ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lý của mỗi quốc gia
câu 9: thế nào là 1 quần xã sinh vật . quần xã sinh vậ khác quần thể sinh vật như thế nào
10; hệ sinh thái là gì . lấy 1 ví dụ về lưới thức ăn và chỉ ra các thành phần trong đó
Câu 1:
Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao sồm tất cả những gì bao quanh chúng.
Có bốn loại môi trường chủ yếu, đó là môi trường nước, môi trường trong đất, môi trường trên mặt đất - không khí (môi trường trên cạn) và môi trường sinh vật
Con người được tách ra thành 1 nhóm nhân tố sinh thái riêng vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác, con người có trí tuệ nên vừa khai thác tài nguyên thiên nhiên lại vừa cải tạo thiên nhiên
Câu 2:
Giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tổ sinh thái nhất định gọi là giới hạn sinh thái. Nằm ngoài giới hạn này sinh vật sẽ yếu dần và chết.
Câu 3:
Ánh sáng có ảnh hưởng tới hình thái và hoạt động sinh lí của cây. Cây có tính hướng sáng. Những cây mọc trong rừng có thân cao, thẳng; cành chỉ tập trung ở phần ngọn cây, các cành cây phía dưới sớm bị rụng. Đó là do có hiện tượng tỉa cành tự nhiên. Cây mọc ngoài sáng thường thấp và tán rộng. Ánh sáng còn ảnh hưởng tới hình thái của lá cây.
- Thực vật được chia thành hai nhóm khác nhau tuỳ theo khả năng thích nghi cùa chúng với các điều kiện chiếu sáng của môi trường:
+ Nhóm cây ưa sáng: bao gồm những cây sống nơi quang đãng.
- Nhóm cây ưa bóng: bao gồm những cây sổng nơi có ánh sáng yếu, ánh sáng tán xạ như cây sống dưới tán cùa cây khác, cây trồng làm cảnh đặt ở trong nhà...
- Ánh sáng ảnh hưởng nhiều tới hoạt động sinh lí của thực vật như hoạt động quang hợp, hô hấp... và khả năng hút nước của cây.
C1:Môi trường là gì?Môi trường gồm những dạng nào?
C2:Nhân tố sinh thái là gì? Nhân tố sinh thái bao gồm những nhóm nào?dựa vào nhu cầu ánh sáng ,sinh vật chia thành mấy nhóm?
C3:Quần thể sinh vật là gì?Phân biệt quần thể nguowowig và quần thể sinh vật?
C4:Quần xã sinh vật là gì?Lấy VD về quần xã sinh vật?
C5:Nêu mối quan hệ giữa các sinh vật trong tự nhiên?
C6:Xây dựng chuỗi và lưới thức ăn từ các từ cho sau:
'Cỏ,sâu,hươu,hổ,chuột,rắn,cày,vi sinh vật"
C1:Môi trường là các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên.
Môi trường được tạo thành bởi các yếu tố (hay còn gọi là thành phần môi trường) sau đây: không khí, nước, đất, âm thanh, ánh sáng, lòng đất, núi, rừng, sông, hồ, biển, sinh vật, hệ sinh thái, các khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên, cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và các hình
C2:Nhân tố sinh thái hay còn gọi là nhân tố môi trường. Là những yếu tố trong môi trường có tác động đến quá trình sống của sinh vật, dù trực tiếp hay gián tiếp.
các nhân tố:
nhân tố vô sinh
nhân tố hữu sinh
Căn cứ vào khả năng thích nghi với điều kiện chiếu sáng mà thực vật được chia làm 2 nhóm : nhóm cây ưa sáng và nhóm cây ưa bóng
động vật chia làm 2 nhóm: động vật ưa sáng, động vật ưa tối
C3:Quần thể là một nhóm cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định và có khả năng giao phối sinh ra con cái. Những loài sinh sản vô tính hay trinh sản thì không qua giao phối.
phân biệt:
Quần thế người có những đặc điểm sinh học như những quẩn thể sinh vật khác.
Ngoài ra, quần thể người còn có những đặc trưng kinh tế - xã hội mà quần thế sinh vật khác không có. Sự khác nhau đó là do con người có lao động và tư duy nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên.
Câu 1: Người ta chia các nhân tố sinh thái thành các nhóm nào?
A. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh.
B. Nhóm nhân tố sinh thái sinh vật và con người.
C. Nhóm nhân tố sinh thái bất lời và có lợi.
D. Nhóm nhân tố sinh thái của thạch quyển, của khí quyển và của thủy quyển.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng?
1. Các loài sinh vật phản ứng khác nhau đối với nhiệt độ môi trường.
2. Chỉ có động vật mới nhạy cảm đối với nhiệt độ còn thực vật thì rất ít phản ứng với nhiệt độ.
3. Động vật biến nhiệt thay đổi nhiệt độ cơ thể theo nhiệt độ môi trường nên dễ thích nghi hơn so với động vật đẳng nhiệt.
4. Động vật đẳng nhiệt có khả năng phân bố rộng hơn so với động vật biến nhiệt.
A. 2, 3. B. 1, 2, 4. C. 1, 4. D.1, 2.
Câu 3: Dựa vào sự thích nghi của thực vật đối với ánh sáng, người ta chia thực vật thành các nhóm nào?
A. Cây trung sinh, cây ưa ẩm. B. Cây ưa sáng, câu ưa bóng.
C. Cây ưa sáng, cây ưa tối. D. Cây ưa hạn, cây ưa ẩm.
Câu 4: Các loài của cây ưa bóng gồm:
A. ráy, phong lan, riềng, lá lốt. B. ráy, phong lan, riềng, lúa.
C. ráy, lim, phong lan, riềng, gừng. D. lim, phong lan, lúa, đậu.
Câu 5: Các loài động vật hoạt động ban đêm gồm:
A. chuột chũi, cú mèo, bồ câu, dơi. B. chuột chũi, cú mèo,thỏ.
C. thỏ, cáo, hổ, gián. D. chuột chũi, cú mèo, dơi, gián.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Động vật đẳng nhiệt sống ở vùng ôn đới có lớp mỡ dày nên có khả năng chống rét tốt hơn so với động vật vùng nhiệt đới có lớp mỡ mỏng.
B. Động vật sống vùng khí hậu lạnh thường có lông màu trắng.
C. Đa phần động vật vùng nhiệt đới có lông thưa và ngắn.
D. Động vật đẳng nhiệt sống ở vùng khí hậu lạnh, có tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể nhỏ hơn so với động vật xứ nóng.
Câu 7: Đa số các sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ nào sau đây?
A. – 270C đến 00 C. B. 00C đến 500C. C. 300C đến 600C. D. 800C đến 900
Câu 8: Các sinh vật cùng loài có mối quan hệ nào sau đây?
A. Hỗ trợ và cộng sinh. B. Cộng sinh và hội sinh.
C. Kí sinh và nữa kí sinh. D. Hỗ trợ và cạnh tranh.
Câu 9: Hiện tượng rễ của các cây cùng loài sống gần nhau nối liền với nhau biểu thị mối quan hệ gì?
A. Hỗ trợ. B. Cộng sinh. C. Hội sinh. D. Cạnh tranh.
Câu 10: Cho các ví dụ sau, ví dụ nào biểu hiện quan hệ kí sinh-nửa kí sinh?
A. Hoa lan sống trên các cành gỗ mục trong rừng. B. Địa y sống bám trên cành cây.
C. Tầm gửi sống bám trên cây thân gỗ. D. Vi khuẩn sống trong nốt sần các cây họ đậu.
Câu 11: Cho các nhóm sinh vật sau, nhóm sinh vật nào không phải quần thể?
1. Những con cá rô phi sống trong cùng một ao. 4. Những con hổ cùng loài trong một vườn bách thú.
2. Những con chim sống trong một khu vườn. 5. Bèo nổi trên mặt Hồ Tây.
3. Những con mối cùng sống ở chân đê. 6. Các cây mọc ven bờ hồ.
A. 2, 4. B. 1, 3, 6. C. 1, 3, 4, 4, 5, 6. D. 2, 4, 5, 6.
Câu 12: Một số đặc trưng của quần thể được đề cập trong sinh học 9 là gì?
A. Tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi.
B. Thành phần nhóm tuổi, mật độ quần thể.
C. Mật độ quần thể, tỉ lệ giới tính, tỉ lệ sinh sản – tử vong.
D. Tỉ lệ giới tính, mật độ quần thể và thành phần nhóm tuổi.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về tháp tuổi?
A. Tháp tuổi không phải lúc nào cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
B. Tháp dạng phát triển bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
C. Tháp tuổi dạng ổn định đáy nhỏ, đỉnh lớn.
D. Tháp tuổi dạng giảm sút có đáy hẹp đỉnh hẹp.
Câu 14: Tăng dân số quá nhanh có thể dẫn đến những trường hợp nào trong các trường hợp sau:
(1) thiếu nơi ở. (4) nâng cao điều kiện sống cho người dân.
(2) thiếu lượng thực. (5) tài nguyên ít bị khai thác.
(3) ô nhiễm môi trường.
A. (1), (2), (3). B. (4), (5). C. (1), (2). D. (1), (2), (5).
Câu 15: Quần thể người có những nhóm tuổi nào sau đây?
A. Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc.
B. Nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi sau lao động, nhóm tuổi không còn khả năng sinh sản.
C. Nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sinh sản, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc.
D. Nhóm tuổi trước lao động, nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sau lao động.
Câu 16: Ở quần thể người, quy định nhóm tuổi trước sinh sản là:
A. từ 15 đến dưới 20 tuổi. B. từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi.
C. từ sơ sinh đến dưới 25 tuổi . D.từ sơ sinh đến dưới 20 tuổi.
Câu 17: Tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau được gọi là
A. quần xã sinh vật. B. hệ sinh thái. C. sinh cảnh. D. hệ thống quần thể.
Câu 18: Hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
A. Quần xã có các đặc điểm cơ bản về số lượng và thành phần loài các sinh vật.
B. Loài ưu thế là loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác.
C. Loài đặc trưng là loài có vai trò quan trọng trong quần xã.
D. Tập hợp cá rô phi trong ao tạo thành một quần xã.
Câu 19: “Gặp khí hậu thuận lợi, cây cối xanh tốt, sâu ăn lá cây sinh sản mạnh, số lượng sâu tăng khiến cho số lượng chim sâu cũng tăng theo.Tuy nhiên, khi số lượng chim sâu tăng quá nhiều, chim ăn nhiều sâu dẫn tới số lượng sâu lại giảm” Đây là ví dụ minh họa về
A. diễn thế sinh thái. B. cân bằng quần thể.
C. giới hạn sinh thái. D. cân bằng sinh học.
Câu 20: Xét chuỗi thức ăn:Cỏ -> chuột –> rắn hổ mang –> diều hâu. Trong đó, sinh vật tiêu thụ là
A. Cỏ, chuột, rắn hổ mang, diều hâu. B. Chuột, rắn hổ mang, diều hâu.
C. Cỏ, diều hâu. D. Diều hâu.
Câu 21: Cách sống của con người trong thời kì nguyên thuỷ là
A. săn bắt động vật hoang dã. B. săn bắt động vật và hái lượm.
C. đốt rừng và chăn thả gia súc. D. khai thác khoáng sản và đốt rừng.
Câu 22: Con người bắt đầu chăn thả gia súc và trồng trọt ở giai đoạn nào dưới đây?
A. Thời kì nguyên thuỷ B. Xã hội công nghiệp
C. Xã hội nông nghiệp D. Khai thác khoáng sản và đốt rừng
Câu 23: Nền sản xuất nông nghiệp trong giai đoạn xã hội công nghiệp được tiến hành chủ yếu bằng các phương tiện
A. thủ công. B. bán thủ công.
C. sức kéo động vật. D. cơ giới hoá.
Câu 24: Tác nhân chủ yếu gây ra ô nhiễm môi trường là
A. do các loài sinh vật trong quần xã sinh vật tạo ra.
B. các điều kiện bất thường của ngoại cảnh, lũ lụt, thiên tai.
C. tác động của con người
D. sự thay đổi của khí hậu.
Câu 25: Nguồn năng lượng nào sau đây nếu được sử dụng sẽ tạo ra khả năng gây ô nhiễm môi trường ở mức thấp nhất?
A. Than đá B. Dầu mỏ C. Mặt trời D. Khí đốt
Câu 26: Cho các phát biểu sau, các phát biểu đúng là:
1. Ô nhiễm môi trường làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái, gây ra nhiều bệnh cho con người và sinh vật.
2. Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí chủ yếu do núi lửa phun nham thạch.
3. Nguồn ô nhiễm phóng xạ chủ yếu là từ chất thải của công trường khai thác chất phóng xạ, các nhà máy điện nguyên tử… và qua những vụ thử vũ khí hạt nhân.
4. Nhiều hoạt động của con người đã tác động đến môi trường tự nhiên gây ô nhiễm và làm suy thoái môi trường.
A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 4. C. 1, 3, 4. D. 1, 2, 4.
Câu 27: Đâu không phải là biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường?
A. Xây dựng công viện cây xanh. B. Sử dụng nguồn năng lượng gió.
C. Sử dụng nguồn năng lượng khí đốt. D. Sử dụng nguồn năng lượng mặt trời.
Câu 28: Để cải tạo đất nghèo đạm, nâng cao năng suất cây trồng người ta sử dụng biện pháp nào?
A. Sử dụng phân đạm hóa học. B. Trồng các cây một năm.
C. Trồng các cây họ Đậu. D. Trồng các cây lâu năm.
Câu 29: Cho sơ đồ lưới thức ăn sau đây, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn dưới đây?
A. Chuột là mắt xích chung trong lưới thức ăn. B. Mỗi chuỗi thức ăn đều có 4 mắt xích.
C. Cáo không phải là mắt xích chung trong lưới thức ăn. D. Có tất cả 8 chuỗi thức ăn.
Câu 30: Hãy chọn câu trả lời đúng về trật tự của các dạng sinh vật trong một chuỗi thức ăn?
A. Sinh vật phân giải → Sinh vật tiêu thụ → Sinh vật sản xuất.
B. Sinh vật tiêu thụ → Sinh vật sản xuất → Sinh vật phân giải.
C. Sinh vật sản xuất → Sinh vật tiêu thụ → Sinh vật phân giải.
D. Sinh vật phân giải → Sinh vật sản xuất → Sinh vật tiêu thụ.
Có bao nhiêu nhận xét sau là đúng khi nói về ổ sinh thái?
(1) Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó.
(2) Tổ hợp các giới hạn sinh thái của các nhân tố sinh thái làm thành một ổ sinh thái chung của loài.
(3) Các loài cùng chung nơi ở đều có các ổ sinh thái giống nhau.
(4) Kích thước thức ăn, loại thức ăn, hình thức bắt mồi,… của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
(1) Đúng. Đây là khái niệm về ổ sinh thái.
(2) Đúng.
(3) Sai. Cùng nơi ở thường chúng sẽ phân li ổ sinh thái để tránh cạnh tranh nên thường sẽ khác các ổ sinh thái.
(4) Đúng.
Có bao nhiêu nhận xét sau là đúng khi nói về ổ sinh thái?
(1) Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó.
(2) Tổ hợp các giới hạn sinh thái của các nhân tố sinh thái làm thành một ổ sinh thái chung của loài.
(3) Các loài cùng chung nơi ở đều có các ổ sinh thái giống nhau.
(4) Kích thước thức ăn, loại thức ăn, hình thức bắt mồi,… của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
(1) Đúng. Đây là khái niệm về ổ sinh thái.
(2) Đúng.
(3) Sai. Cùng nơi ở thường chúng sẽ phân li ổ sinh thái để tránh cạnh tranh nên thường sẽ khác các ổ sinh thái.
(4) Đúng.
Giới hạn sinh thái là gì?
A: là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với các nhân tố sinh thái nhất định
B:là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với các nhân tố sinh thái khác nhau
C:là khoảng tác động của lợi nhất của nhân tố sinh thái đối với cơ thể sinh vật
D:là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái đảm bảo cơ thể sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt