2 phân tử adn tự nhân đôi 2 lần. HỏiTrong ccác ADN con được tạo ra có bao nhiêu mạch của adn mẹ
Làm giúp mình nha
C.ơn nhiều
Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 34 mạch pôlinuclêôtit mới. Có bao nhiêu phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.
A. 15.
B. 14
C. 13
D. 16
Đáp án D
1 phân tử ADN tạo ra 34 mạch pôlinuclêôtit mới, cùng với 2 mạch của ADN ban đầu
→ Số ADN được tạo thành là (34 + 2)/2 = 18
1 phân tử ADN ban đầu nhân đôi bao nhiêu lần cũng luôn tạo ra chỉ hai ADN chứa mạch pôlinuclêôtit cũ.
→ Số phân tử ADN cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường là 18 – 2 = 16
Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 30 mạch pôlinuclêôtit mới. Có bao nhiêu phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.
A. 15
B. 14
C. 13
D. 16
Đáp án B
1 phân tử ADN tạo ra 30 mạch pôlinuclêôtit mới, cùng với 2 mạch của ADN ban đầu
→ Số ADN được tạo thành là (30 + 2)/2 = 16
1 phân tử ADN ban đầu nhân đôi bao nhiêu lần cũng luôn tạo ra chỉ hai ADN chứa mạch pôlinuclêôtit cũ.
→ Số phân tử ADN cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường là 16 – 2 = 14
Một phân tự adn tự nhân đôi 4 lần. Hỏi
a.Có́ baonhiêu adn con được tạo ra
b.Trong các adn con được tạo ra có bao nhiêu mạch của adn mẹ
a) - Số ADN con được tạo ra :
2^4 = 16 (ADN con)
b) Số ADN con được tạo ra có 8 mạch của ADN mẹ.
một phần tử adn chứa 650000 nucleotit loại X,nucleotit loại T bằng 2 lần nucleotit loại X
a.tính chiều dài phân tử adn
b.khi phân tử adn này tự nhân đôi thì cần bao nhiêu nucleotit tự do?
a, \(T=2X=2.650000=1300000\)
\(\Rightarrow N=2T+2X=2.1300000+2.650000=3900000\)
b, Nhân đôi một lần thì số nu môi trường cung cấp là:
\(N_{MT}=3900000\left(2^1-1\right)=3900000\)
1.Sự nhân đôi của ADN diễn ra ở đâu và diễn ra khi nào?
2.Mô tả quá trình tự nhân đôi của ADN
giúp mình với ạ, mình cảm ơn trước
Tham khảo:
- Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở pha S kỳ trung gian của chu kỳ tế bào, bên trong nhân của sinh vật nhân thực hoặc bên ngoài tế bào để chuẩn bị cho sự phân chia tế bào diễn ra thuận lợi nhất.
- Quá trình tự nhân đôi ADN (sao chép) diễn ra qua các giai đoạn theo thứ tự sau: - Khi mới bắt đầu nhân đôi, phân tử ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn trong phân tử ADN tách nhau dần dần dưới tác dụng của các enzyme. ... Kết quả: Hai phân tử ADN mới được tạo ra có cấu tạo giống nhau và giống ADN mẹ ban đầu.
1. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở pha S kỳ trung gian của chu kỳ tế bào, bên trong nhân của sinh vật nhân thực hoặc bên ngoài tế bào để chuẩn bị cho sự phân chia tế bào diễn ra thuận lợi nhất.
TK
2. Quá trình tự nhân đôi ADN (sao chép) diễn ra qua các giai đoạn theo thứ tự sau: - Khi mới bắt đầu nhân đôi, phân tử ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn trong phân tử ADN tách nhau dần dần dưới tác dụng của các enzyme. ... Kết quả: Hai phân tử ADN mới được tạo ra có cấu tạo giống nhau và giống ADN mẹ ban đầu.
a)trình bày nguyên tắc tổng hợp ADN, ARN protein
b)Vì sao 2 phân tử ADN con được tạo ra qua quá trình tự nhân đôi lặp lại giống ADN mẹ
A) - ADN được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn
-
Các loại ARN đều được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là ADN dưới tác động của enzim. Khi bắt đầu tổng hợp ARN, gen được tháo xoắn và tách dần 2 mạch đơn đồng thời các nuclêôtit trên mạch vừa được tách ra liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào thành từng cặp để hình thành dẩn dần mạch ARN. Khi kết thúc, phân từ ARN được hình thành liền tách khỏi gen và sau đó rời nhân đi ra chất tế bào để thực hiện quá trình tổng hợp prôtêin. Phân tử ARN này được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là gen mang thông tin cấu trúc của một loại prôtêin được gọi là mARN. Quá trình tổng hợp tARN và rARN cũng theo nguyên tắc tương tự, nhưng sau khi được hình thành, mạch nucl ê ô tít sẽ tiếp tục hoàn thành phân tử tARN hay rARN hoàn chỉnh.
Như vậy, quá trinh tổng hợp phân từ ARN dựa trên một mạch đem của gen với vai trò khuôn mẫu và sự liên kết giữa các nuclêôtit trên mạch khuôn với các nuclêôtit tự do của môi trường cũng diễn ra theo NTBS. trong đó A liên kết với u, T liên kết với A, G liên kết với X và X liên kết với G. Mạch ARN được tổng hợp có trình tự các nuclêôtit tương ứng với trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn nhưng theo NTBS, hay giống như trình tự các nuclêôtit trên mạch bổ sung với mạch khuôn, chi khác T được thay thế bằng u. Qua đó cho thấy trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêôtit trong mạch ARN.
Sau khi tổng hợp xong mARN đi tới ribôxôm tham gia vào quá trình sinh tổng hợp protein. Trình tự các nuclêôtit trên mạch mARN quy định trình tự các axit amin trên mạch protein từ đó biểu thì thành tính trạng đặc trưng cho cơ thể và loài
B) - các nuclêôtit trên mạch đơn của phân tử ADN liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc ban bảo toàn tạo nên 2 ADN con mới giống nhau và giống hệt ADN mẹ.
- Mỗi ADN con chỉ chứa một mạch của phân tử ADN mẹ mạch còn lại mới được tổng hợp
Đoạn mạch bổ sung của phân tử ADN có trình tự sắp xếp các nuclêôtit như sau:
- A – T – X – G – T – G – A – X – T – G – X – G –
Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ đoạn gen trên?
Cho một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự như sau: - A - G - G - X - X - X - T- T- A - X - G - T - A - G - X - X - viết trình tự các N đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch trên.
Mạch bổ sung:
\(-T-X-X-G-G-G-A-A-T-G-X-A-T-X-G-G-\)
- T - X - X - G - G - G - A - A - T - G - X - A - T - X - G - G
- T - X - X - G - G - G - A - A - T - G - X - A - T - X - G - G
Một phân tử ADN có tổng số nuleotit là 3000nuleotit và số Nu loại A =600. Khi ADN đó tự nhân đôi 2lần thì a) Quá trình nhân đôi cần nguyên liệu của môi trường là bao nhiêu nuleotit tự do b) Tìm số Nu mỗi loại mà môi trường cung cấp khi ADN trên nhân đôi c) Hãy cho biết ADN trên có chiều dài bao nhiêu Ắngtron
a) Nmt = 3000 x (22 - 1) = 9000 nu
b) Amt = Tmt = 600 x (22 - 1) = 1800 nu
Gmt = Xmt = 900 x (22 - 1) = 2700 nu
c) chiều dài ADN
l = N x 3,4 : 2 = 5100Ao