Cho 0,1 mol -aminoaxit phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch A. Cho dung dịch NaOH 0,5M vào dung dịch A thì thấy cần vừa hết 600ml. Số nhóm –NH2 và –COOH của axitamin lần lượt là
A. 1 và 1 B. 1 và 3 C. 1 và 2 D. 2 và 1
Cho 0,1 mol amino axit A phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được dung dịch X. dung dịch X phản ứng vừa đủ với 600 ml dung dịch NaOH 0,5M. Vậy số nhóm - NH2 và số nhóm - COOH của A là :
A. 1 và 2 B. 2 và 1 C. 1 và 1 D. 1 và 3
Trộn lẫn 0,1(mol) một aminoaxit X (chứa một nhóm - N H 2 ) với dung dịch chứa 0,07 (mol) HCl thành dung dịch Y. Để phản ứng hết với dung dịch Y, cần vừa đủ dung dịch chứa 0,27 (mol) KOH. Vậy số nhóm -COOH trong X là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. không xác định được
Aminoaxit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nito trong X là
A. 9,524%
B. 10,687%
C. 10,526%
D. 11,966%
Xét 1 cách tổng quát vì Y phản ứng vừa đủ với NaOH và KOH
=> Muối tạo thành chứa các ion Na+, K+, S O 4 2 -
Gọi CxHy là R
Tổng khối lượng ion tạo muối là 36,4g
và H2NCxHy(COO)2-
=> 0,1.23 + 0,3.39 +0,1.96+0,1.[16+R+44.2] = 36,4
=> R= 27 ( C2H3-)
=> % N = 14/133 = 10,526%
Đáp án C
Chất A là một α-aminoaxit mạch cacbon không phân nhánh. Cho 0,1 mol A vào dung dịch chứa 0,25 mol HCl dư, thu được dung dịch B. Để phản ứng hết với dung dịch B cần vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch D. Nếu cô cạn dung dịch D, thì thu được 33,725 gam chất rắn khan. Tên A là
A. Axit α-aminobutiric
B. Axit glutamic
C. Glyxin
D. Alanin
Đáp án B
Gộp quá trình:
Ta có: nH2O = nNaOH = 0,45 (mol)
BTKL: mA = mrắn + mH2O – mNaOH – mHCl
= 33,725 + 0,45. 18 – 0,45.40 – 0,25.36,5
=14,7(g)
=> MA = 147(g/mol): NH2C3H5(COOH)2
Vậy A là axit glutamic
Chất A là một α-aminoaxit mạch cacbon không phân nhánh. Cho 0,1 mol A vào dung dịch chứa 0,25 mol HCl dư, thu được dung dịch B. Để phản ứng hết với dung dịch B cần vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch D. Nếu cô cạn dung dịch D, thì thu được 33,725 gam chất rắn khan. Tên của A là:
A. Axit α-aminobutiric
B. Axit glutamic
C. Glyxin
D. Alanin
Đáp án B
Gọi số nhóm COOH có trong A là a.
Ta có: ∑nCOOH + nHCl = nNaOH Û 0,1a + 0,25 = 0,45.
Û a = 2 ⇒ CTCT của A chứa 2 nhóm COOH.
+ Vì nHCl = 0,25 mol ⇒ nNaCl = 0,25 mol (Bảo Toàn Cl).
⇒ mMuối = 33,725 = 0,1×(MA + 22×2) + 0,25×58,5.
Û MA = 147 ⇒ A là Axit glutamic
Chất A là một α-aminoaxit mạch cacbon không phân nhánh. Cho 0,1 mol A vào dung dịch chứa 0,25 mol HCl dư, thu được dung dịch B. Để phản ứng hết với dung dịch B cần vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch D. Nếu cô cạn dung dịch D, thì thu được 33,725 gam chất rắn khan. Tên của A là:
A. Axit α-aminobutiric.
B. Axit glutamic.
C. Glyxin.
D. Alanin.
Đáp án B
Gọi số nhóm COOH có trong A là a.
Ta có: ∑nCOOH + nHCl = nNaOH Û 0,1a + 0,25 = 0,45.
Û a = 2 ⇒ CTCT của A chứa 2 nhóm COOH.
+ Vì nHCl = 0,25 mol ⇒ nNaCl = 0,25 mol (Bảo Toàn Cl).
⇒ mMuối = 33,725 = 0,1×(MA + 22×2) + 0,25×58,5.
Û MA = 147 ⇒ A là Axit glutamic
Chất A là một α-aminoaxit mạch cacbon không phân nhánh. Cho 0,1 mol A vào dung dịch chứa 0,25 mol HCl dư, thu được dung dịch B. Để phản ứng hết với dung dịch B cần vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch D. Nếu cô cạn dung dịch D, thì thu được 33,725 gam chất rắn khan. Tên của A là:
A. Axit α-aminobutiric.
B. Axit glutamic.
C. Glyxin.
D. Alanin.
Đáp án B
Gọi số nhóm COOH có trong A là a.
Ta có: ∑nCOOH + nHCl = nNaOH Û 0,1a + 0,25 = 0,45.
Û a = 2 ⇒ CTCT của A chứa 2 nhóm COOH.
+ Vì nHCl = 0,25 mol ⇒ nNaCl = 0,25 mol (Bảo Toàn Cl).
⇒ mMuối = 33,725 = 0,1×(MA + 22×2) + 0,25×58,5.
Û MA = 147 ⇒ A là Axit glutamic
aminoaxit X mạch hở(trong phân tử chỉ chứa nhóm chức - NH2 và nhóm -COOH. 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với 0,1 lít dung dịch HCl 1M. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào 250 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1% , sau hấp thụ thu được 27,58 gam kết tủa và 245,82 gam dung dịch Q. Giá trị của a là
A. 11,44
B. 9,63
C. 12,35
D. 10,68
Đáp án : D
, nBa(OH)2 = 0,25 mol
, nBaCO3 = 0,14 mol
Bảo toàn khối lượng : mCO2 + mH2O + mdd Ba(OH)2 = mBaCO3 + mQ
=> mCO2 + mH2O = 23,4g
+) Nếu OH- dư => nCO2 = nBaCO3 = 0,14 mol => nH2O = 0,96 mol >> nCO2 (Loại)
=> có tạo HCO3- => nCO2 = nOH – nBaCO3 = 0,36 mol => nH2O = 0,42 mol
Vì nHCl = nX = nNH2 => trong X có 1 nhóm NH2
=> X có dạng : CnH2n+3 – 2aO2aN ( a là số nhóm COOH và a > 0)
=> nC : nH = n : (2n + 3 – 2a) = 0,36 : 0,84 = 3 : 7
=> n + 6a = 9
=> a = 1 ; n = 3
=> C3H7O2N => nX = 1/3 nCO2 = 0,12 mol
=> a = 10,68g
Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Đốt cháy 53,2 gam X thì thu được tổng khối lượng sản phẩm là:
A. 96,5 gam
B. 95,6 gam
C. 23,9 gam
D. 70,4 gam