Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây dẫn nàylà 0.2A. Hỏi nếu khi cường độ dòng điện chạy quá dây dẫn trên là 0.6A thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn này là bao nhiêu V ?
Khi đặt hiệu điện thế (4,5V ) vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây này có cường độ (0,3A ). Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm (3V ) nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là:
A. 0,2A
B. 0,5A
C. 0,9A
D. 0,6A
Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 24V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,8A.
a/ Nếu cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 0,2 A thì hiệu điện thế cần đặt vào hai đầu dây là bao nhiêu?
b/ Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn giảm đi 4 lần thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu?
Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 9V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,3A. Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đi 3V thì dòng điện qua dây dẫn khi đó có cường độ như thế nào?
I=U/R
=>R=9/0,3=30
U'=6
=>I'=6/30=0,2
Tóm tắt:
\(U=9V\)
\(I=0,3A\)
\(U'=9-3=6V\)
_________
\(I'=?A\)
Điện trở của dây dẫn:
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{9}{0,3}=30\Omega\)
Cường độ dòng điện là:
\(I'=\dfrac{U'}{R}=\dfrac{6}{30}=0,2A\)
Khi đặt hiệu điện thế 3V vào hai đầu một dây dẫn, thì dòng điện qua dây dẫn này có cường độ là 0,3A.
Nếu cho hiệu điện thế này tăng thêm 12V nữa, thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là:
A. 0,6A
B. 0,9A
C. 1,2A D.1,5A
Đặt hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẫn bằng hợp kim thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là 0,2A. Hỏi nếu tăng thêm 12V nữa cho hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn này thì cường độ dòng điện chạy qua là bao nhiêu
Điện trở của dòng điên là :
Từ CT : R = \(\frac{U}{I}\) (1)
=> R = \(\frac{3}{0,2}\) = 15 ôm
Tăng thêm 12V nữa cho hiệu điện thế thì cường độ dòng điện là :
từ (1) => I = \(\frac{U}{R}\) = \(\frac{3+12}{15}\) = 1 A
Phần I. Trắc nghiệm
Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 9V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,3A. Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn dây dẫn đi 3V thì dòng điện qua dây dẫn khi đó có cường độ
A. giảm đi 3 lần.
B. tăng lên 3 lần.
C. giảm đi 0,2A.
D. là I = 0,2A.
Đáp án D
Cường độ dòng điện tỉ lệ với hiệu điện thế nên:
I 1 / I 2 = U 1 / U 2 = 9 / 6 = 3 / 2 .
= > I 2 = I 1 . 2 / 3 = 0 , 2 A
Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,3A. Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đi 4V thì dòng điện chạy qua dây dẫn khi có cường độ dòng điện:
A. giảm đi 3 lần.
B. tăng 3 lần.
C. giảm đi 0,2A.
D. là I = 0,2A.
Đáp án D
Từ định luật Ôm ta có điện trở bóng đèn: R = U/I = 12/0,3 = 40Ω.
Khi giảm hiệu điện thế: ∆U = 4V, vậy U’ = 12 - 4 = 8V
Vậy cường độ dòng điện I = U/R = 8/40 = 0,2A.
Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 9 V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 6 mA. Muốn cường độ dòng điện qua dây dẫn giảm đi 4 mA thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là
A. 2 V
B. 3 V
C. 4,5 V
D. 6 V
Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 9 V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 6 mA. Muốn cường độ dòng điện qua dây dẫn giảm đi 4 mA thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là
A. 2 V.
B. 3 V.
C. 4,5 V.
D. 6 V.
Đáp án B
Điện trở dây dẫn là R = U I = 1500 Ω
Cường độ dòng điện qua dây giảm đi 4 mA thì I' = 6 - 4 = 2 mA.
Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là U ' = I ' R = 2 .10 − 3 . 1500 = 3 V
Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 16 V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 8 mA. Muốn cường độ dòng điện qua dây dẫn giảm còn 6 mA thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là
A. 8 V.
B. 12 V.
C. 18 V.
D. 20 V.
Đáp án B
Điện trở hai đầu dây dẫn là R = U I = 16 8 .10 − 3 = 2000 Ω
Cường độ dòng điện còn 6 mA thì U ' = I ' R = 6 .10 − 3 . 2000 = 12 V