Hợp chất có 3 nguyên tố C, H, O. Trong đó tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố lần lượt là 1 : 2 : 1. Biết hợp chất nặng hơn phân tử hiđro là 30 lần. Xác định công thức hóa học hợp chất trên.
1 hợp chất M có thành phần gồm các nguyên tố C,H,O.Trong đó,tỉ lệ về số nguyên tử của các nguyên tố C,H,O lần lượt là 1:2:1.Hợp chất M có phân tử khối là 60.Xác định công thức phân tử của M
M có CT là: (CH2O)n. Theo đề bài ta có: 30n = 60 ---> n = 2. Vậy M là: C2H4O2.
Hợp chất Y có chứa C, H và O. Biết tỉ lệ về số nguyên tử của nguyên tố C, H, và O lần lượt là 1:2:1 và phân tử khối Y là 60 đvC. Hãy xác định công thức hóa học của Y.
Câu 1: Phân tử hợp chất X gồm nguyên tố R (V) và O có tỉ lệ khối lượng của hai nguyên tố lần lượt là 31:40. Xác định công thức hóa học của hợp chất X.
Câu 2: Một hợp chất gồm hai nguyên tố X (IV) và oxi, trong đó X chiếm 27,27% về khối lượng.Tìm công thức hoá học của hợp chất trên.
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro 47 lần. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất và cho biết ý nghĩa của CTHH đó
Dạng 3: Xác định hóa trị của nguyên tố, lập CTHH dựa vào hóa trị
. Một hợp chất tạo nên từ 3 nguyên tố: Ca; Y và O. Trong phân tử có 2 nguyên tử Y. Phần trăm khối lượng Ca và O lần lượt là 38,71% và 41,29%. Phân tử khối hợp chất nặng hơn phân tử khối khí oxi 9,6875 lần. Xác định Y và lập công thức hóa học hợp chất.
Một hợp chất có phân tử gồm 1nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử H và nặng hơn phân tử hiđro 17 lần. Công thức hóa học của hợp chất là: (Cho biết: N= 14; P= 31; O=16; C= 12; H=1)
A, NH3
B, PH3
C, CH3
D, H3PO4
Ta có :
$M_{hợp\ chất} = 1X + 3H = 1X + 3 = 17M_{H_2} = 17.2 = 34(đvC)$
$\Rightarrow X = 31(đvC)$
Do đó, X là nguyên tố Photpho
Vậy, CTHH hợp chất là $PH_3$
Đáp án B
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố R liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn phân tử brom 0,475
a) Tính phân tử khối của hợp chất.
b) Xác định công thức hóa học của hợp chất
c) Xác định hóa trị của nguyên tố R trong hợp chất
Gọi hợp chất cần tìm là \(R_2O_3\)
a)Theo bài ta có:
\(PTK_{R_2O_3}=0,475M_{Br_2}=0,475\cdot81\cdot2=76\left(đvC\right)\)
b)Mà \(2M_R+3M_O=76\Rightarrow M_R=\dfrac{76-3\cdot16}{2}=14\left(đvC\right)\)
Vậy R là nguyên tố N(nito).
c)Gọi hóa trị của N là x.
Ta có: \(x\cdot2=2\cdot3\Rightarrow x=3\)
Vậy nguyên tố R có hóa trị lll.
Xác định công thức hóa học của các chất biết rằng tỉ lệ đơn giản nhất của số nguyên tử các nguyên tố chính là tỉ lệ số nguyên tử các nguyên tố trong phân tử: Hợp chất B gồm 3 nguyên tố là magie, cacbon và oxi có tỷ lệ khối lượng là \(m_{Mg}:m_C:m_O=2:1:4\)
\(CT:Mg_xC_yO_z\)
\(m_{Mg}:m_C:m_O=2:1:4\)
\(\Rightarrow24x:12y:16z=2:1:4\)
\(\Rightarrow x:y:z=1:1:3\)
\(Vậy:\) \(CTHH:MgCO_3\)
Xác định công thức hóa học của các chất biết rằng tỉ lệ đơn giản nhất của số nguyên tử các nguyên tố chính là tỉ lệ số nguyên tử các nguyên tố trong phân tử: Hợp chất A gồm 2 nguyên tố là Cacbon và Hidro trong đó Cacbon chiếm 75% về khối lượng
\(\%H = 100\% - 75\% = 25\%\)
Gọi CTHH của A là CxHy
Ta có :
\(\dfrac{12x}{75\%} = \dfrac{y}{25\%}\\ \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{75}{12.25} = \dfrac{1}{4}\)
Vậy tỉ lệ số nguyên tử Cacbon : số nguyên tử Hidro là 1 : 4
Gọi CTTQ của hợp chất là $Mg_xC_yO_z$
Ta có: $x:y:z=\frac{2}{24}:\frac{1}{12}:\frac{4}{16}=1:1:3$
Vậy CTHH của B là $MgCO_3$