Ngâm 12g hỗn hợp kim loại Fe , Cu trong dung dịch CuSO4 dư phản ứng xong thu được chất rắn có khối lượng 12,8g
a, viết PTPƯ
b, tính thành phần %theo khối lượng
Ngâm 15 gam hỗn hợp Fe và Cu trong dung dịch CuSO4 dư. Phản ứng xong thu được 16 gam chất rắn. Thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu tương ứng là:
A. 53,34% và 46,66%
B. 46,67% và 53,33%
C. 40% và 60%
D. 60% và 40%
Đáp án B
Phương trình phản ứng:
m tăng = (64-56).a = 1 ⇒a=0,125 mol
nFe = 0,125 ⇒nCu = (15-56.0,125)/64 = 0,125 mol
Thành phần phần trăm theo khối lượng:
⇒ % mCu = 53,33
1. Ngâm 12g hỗn hợp các kim loại Fe, Cu trong dung dịch CuSO4 dư, phản ứng xong thu được chất rắn có khối lượng là 12,8g. Tính %m mỗi kim loại trong hh đầu
Fe + CuSO4\(\rightarrow\)FeSO4 + Cu (1)
đặt nFe=a
mCu(1) - mFe(1)=12,8-12=0,8(g)
64a-56a=0,8
a=0,1
mFe=0,1.56=5,6(g)
% Fe=\(\dfrac{5,6}{12}.100\%=46,67\%\)
%Cu=100-46,67=53,33%
Ngâm 13g hỗn hợp gồm Zn và Cu trong dd CuSO4 dư. Phản ứng xong thu được chất rắn có khối lượng 12,84g. Thành phần % khối lượng của Cu trong hỗn hợp đầu là: A.98,77% B. 80% C.. 20% D. 1,23%
\(Zn+CuSO_4\to ZnSO_4+Cu\)
Đặt \(n_{Zn}=x(mol)\)
\(\Rightarrow m_{Zn(p/ứ)}-m_{Cu(p/ứ)}=65x-64x=13-12,84\\ \Rightarrow x=0,16(mol)\\ \Rightarrow \%_{Cu}=\dfrac{0,16.65}{13}.100\%=80\%\\ \Rightarrow B\)
Hòa tan 12g hỗn hợp gồm Cu và Fe vào dung dịch axit HCl thu được 2,24 lít khí.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tìm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
3. Tính thành phần % theo khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,1 ( mol )
( Cu không tác dụng với dd axit HCl )
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6g\)
\(\rightarrow m_{Cu}=12-5,6=6,4g\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{12}.100=46,66\%\\\%m_{Cu}=100\%-46,66\%=53,34\%\end{matrix}\right.\)
Cho 12g hỗn hợp (A) gồm kim loại Fe và Cu tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch HCl, phản ứng xong thu được 2,24 lít khí (đktc) a. Viết phương trình hóa học xảy ra b. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp (A) c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ a,PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ b,n_{Fe}=n_{H_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6(g)\\ \Rightarrow \%_{Fe}=\dfrac{5,6}{12}.100\%=46,67\%\\ \Rightarrow \%_{Cu}=100\%-46,67\%=53,33\%\\ c,n_{HCl}=2n_{H_2}=0,2(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
Cho 13g hỗn hợp A gồm Cu, Al, Mg vào dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 4 gam chất rắn không tan và 10,08 lít khí H 2 (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp.
A. 30,77%; 27,69%; 41,54%
B. 27,69%; 41,54%; 30,77%
C. 30,77%; 41,54%; 27,69%
D. 27,69%; 30,77%;41,54%
2Al + 6HCl → 2 A l C l 3 + 3 H 2
a……….3/2.a (mol)
Mg + 2HCl → M g C l 2 + H 2
b....................b (mol)
4 gam rắn không tan là Cu, gọi số mol của Al và Mg lần lượt là a và b (mol). Ta có:
⇒ % m C u = 4 13 .100 = 30,77 % ⇒ % m A l = 0,2.27 13 .100 = 41,54 % ⇒ % m M g = 100 % − 30,77 % − 41,54 % = 27,69 %
⇒ Chọn C.
Câu 45: Cho 100 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe, Cu vào dung dịch CuSO4 dư sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn thu được tăng thêm 4 gam so với ban đầu. Vậy phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu là
\(PT:Fe+Cu3O_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
\(m\uparrow=-mFe+mCu=4\left(g\right)\)
\(nFe=\dfrac{4}{-56+64}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow mFe=28\left(g\right)\Rightarrow mCu=72\)
Ngâm một thanh Fe nặng 21,6g vào dung dịch Cu(NO3)2. Phản ứng xong thu được 23,2g hỗn hợp rắn. Khối lượng Cu bám vào thanh Fe là: A. 12,8g B. 6,4g C. 3,2g D. 1,6g
Cho 4,58 gam hỗn hợp A gồm Zn, Fe và Cu vào cốc đựng 85 ml dung dịch C u S O 4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và kết tủa C. Nung C trong không khí đến khối lượng không đổi được 6 gam chất rắn D. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch B, lọc kết tủa thu được, rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 5,2 gam chất rắn E. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A (theo thứ tự Zn, Fe, Cu) là
A. 28,38%; 36,68% và 34,94%
B. 14,19%; 24,45% và 61,36%
C. 28,38%; 24,45% và 47,17%
D. 42,58%; 36,68% và 20,74%