đốt cháy hết m(g) cacbon thu được 5,6l(đktc) hỗn hợp khí x gồm CO2 và CO
a) viết pthh của các chất đã tham gia pư
b) biết tỉ khối của x đối với H2 là 20,4. tính khối lượng mỗi khi trong x
Đốt cháy m gam cacbon trong khí oxi, thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai khí CO và CO2.Tỉ khối của X đối với H2 là 17,2. Giá trị của m là:
A. 2,4
B. 3
C. 3,6
D. 4,8 ( giúp mik vs)
\(n_{hhkhí}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Gọi \(n_{CO_2}=a\left(mol\right)\left(0< a< 0,25\right)\)
\(\rightarrow n_{CO}=0,25-a\left(mol\right)\)
Theo đề bài, ta có: \(\dfrac{44a+28\left(0,25-a\right)}{0,25}=17,2.2=34,4\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow a=0,1\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{CO}=0,25-0,1=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
C + O2 --to--> CO2
0,1 0,1
2C + O2 --to--> 2CO
0,15 0,15
=> mC = (0,1 + 0,15).12 = 3 (g)
=> B
đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH4 và H2 thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 g nước
a, viết PTHH
b, tính KL mỗi chất trong X
c, tính tỉ khối của X với H2
\(n_{CO_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{6.3}{18}=0.35\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CO_2+2H_2O\)
\(0.1..................0.1.......0.2\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2H_2O\)
\(0.15........0.35-0.2\)
\(m_{CH_4}=0.1\cdot16=1.6\left(g\right)\)
\(m_{H_2}=0.15\cdot2=0.3\left(g\right)\)
\(\overline{M}_X=\dfrac{1.6+0.3}{0.1+0.15}=7.6\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(d_{\dfrac{X}{H_2}}=\dfrac{7.6}{2}=3.8\)
Dẫn luồng khí CO đi qua ống sứ chứa 0,3 mol hỗn hợp A(FeO và Fe2O3) nung nóng . Sau một thời gian pư thu được 24g chất rắn B gồm FeO,Fe3O4,Fe2O3,Fe và 11,2 lít hỗn hợp khí X(đktc).Tỉ khối hơi của X so với H2 là 20,4.Tính % khối lượng các chất trong A.
dẫn luồng khí CO đi qua ống sứ chứa 0,3 mol hỗn hợp A(FeO và Fe2O3) nung nóng . Sau một thời gian phản ứng thu được 24 gam chất rắn B gồm FeO,Fe3O4,Fe2O3,Fe và
ẫn luồng khí CO đi qua ống sứ chứa 0,3 mol hỗn hợp A(FeO và Fe2O3) nung nóng . Sau một thời gian pư thu được 24g chất rắn B gồm FeO,Fe3O4,Fe2O3,Fe và 11,2 lít hỗn hợp khí X(đktc).Tỉ khối hơi của X so với H2 là 20,4.Tính % khối lượng các chất trong A.
Đốt m (g) Cacbon trong lượng oxi vừa đủ thu được 1,12 lít hỗn hợp CO ,CO2 có tỉ khối so với H2 là 18,8
a, Viết các PTHH
b,Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
c,Tính m
a. PTHH: \(C+O_2\rightarrow CO_2\)
\(C+\frac{1}{2}O_2\rightarrow CO\)
b. Có \(\hept{\begin{cases}\overline{M}=18,8.2=37,6\\N_{\text{khí}}=\frac{1,12}{22,4}=0,05mol\end{cases}}\)
Theo sơ đồ chiếu \(\frac{n_{CO_2}}{n_{CO}}=\frac{37,6-28}{44-37,6}=\frac{3}{2}\)
\(\rightarrow\hept{\begin{cases}n_{CO_2}=0,03mol\\n_{CO}=0,02mol\end{cases}}\)
\(\rightarrow\hept{\begin{cases}V_{CO_2}=0,03.22,4=0,672l\\V_{CO}=0,448l\end{cases}}\)
c. Theo phương trình \(n_C=n_{CO_2}+n_{CO}=0,05mol\)
\(\rightarrow m_C=12.0,05=0,6g\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp khí X gồm CO và H2 cần dùng 9,6 gam khí oxi. Sản phẩm sinh ra có 8,8 gam CO2.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính khối lượng, % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
PTHH: 2CO+O2to→2CO2 (1)
4H2+O2to→2H2O (2)
b) Ta có:
ΣnO2=\(\dfrac{9,6}{32}\)=0,3(mol)
nCO2=\(\dfrac{8,8}{44}\)=0,2(mol)
⇒{nO2(1)=0,1mol
nO2(2)=0,2mol
⇒{mCO=0,1⋅28=2,8(g)
mH2=0,2⋅2=0,4(g)
⇒%mCO=\(\dfrac{2,8}{2,8+0,4}\)⋅100%=87,5%
%mH2=12,5%
\(nO_2=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
\(nCO_2=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
\(2CO+O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2\)
2 1 2 (mol)
0,2 0,1 0,2 (mol)
\(4H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
4 1 2 (mol)
0,8 0,2 0,4 (mol)
\(mCO=0,2.28=5,6\left(g\right)\)
\(mH_2=0,8.2=0,16\left(g\right)\)
\(\%mCO=\dfrac{5,6.100}{5,6+0,16}=97,22\%\)
\(\%mH_2=100-97,22=2,78\%\)
gvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvft
Cho hơi nước qua cacbon nóng đỏ, thu được 11,2 lít hỗn hợp khí X (ở đktc) gồm CO, CO2 và H2 . Tỉ khối của X so với H2 là 7,8. Tính số mol mỗi khí trong X.
\(C+H_2O-^{^{ }t^{^{ }0}}->CO+H_2\\ C+2H_2O-^{^{ }t^{^0}}>CO_2+2H_2\\ m_X=11,2:22,4.7,8.2=7,8g\\ n_{CO}=a;n_{CO_2}=b\Rightarrow n_{H_2}=a+2b\left(mol\right)\\ n_X=0,5=a+b+a+2b=2a+3b=0,5\left(I\right)\\ m_X=28a+44b+2a+4b=30a+48b=7,8\left(II\right)\\ \left(I\right)\left(II\right)\Rightarrow a=0,1=b\\ n_{CO}=n_{CO_2}=0,1mol\\ n_{H_2}=0,3mol\)
đốt cháy hết 1,2 gam cacbon cần dùng vừa đủ V lít O2(đktc) và thu được hỗn hợp X (gồm CO và CO2) có tỉ khối so với h2 là 16,tính V
\(n_C=\dfrac{1,2}{12}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: C + O2 --to--> CO2
a-->a--------->a
2C + O2 --to--> 2CO
b--->0,5b------>b
=> a + b = 0,1
Có: \(\overline{M}_X=\dfrac{44a+28b}{a+b}=16.2=32\)
=> a = 0,025; b = 0,075
\(n_{O_2}=a+0,5b=0,0625\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,0625.22,4=1,4\left(l\right)\)
Cho hơi nước qua than nung đỏ, sau khi làm khô hết hơi nước thu được hỗn hợp khí X (gồm CO, H2 và CO2) có tỉ khối của X so với H2 bằng 7,875. Cần bao nhiêu kg than có chứa 4% tạp chất trơ để thu được 960 m3 hỗn hợp khí X trên đo ở 1,64 atm và 127 o C , biết rằng có 96% cacbon bị đốt cháy?
A. 225,000 kg
B. 156,250 kg
C. 216,000 kg
D. 234,375 kg