Nguyên tử X có tổng các hạt là 34. Trong đó số hạt không mang điện chiếm 35.3%. Tính nguyên tử khối
Nguyên tử X có tổng số hạt là 34, số hạt không mang điện chiếm 35.3%.Viết cấu hình e của nguyên tử X
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 34 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt
a) Hỏi X là nguyên tử của nguyên tố nào?
b) Tính khối lượng bằng gam của 1 nguyên tử X
a)
Gọi số proton = số electron = p
Gọi số notron = n
Ta có :
$2p + n = 34$ và $2p - n = 10$
Suy ra : p = 11 ; 12
Vậy X là nguyên tử của nguyên tố Natri.
b)
$n_X = \dfrac{1}{6.10^{23}} (mol)$
$m_X = \dfrac{1}{6.10^{23}}.23 = 3,88.10^{-23}(gam)$
a, Gọi số proton, electron và notron của X lần lượt là p;e;n
Theo gt ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\2p-n=10\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=11\\n=12\end{matrix}\right.\)
Vậy X là Na
b, Ta có: $m_{Na}=23.1,9926.10^{-23}:12=3,819.10^{-23}$
Nguyên tử X có số hạt p, n, e là 34 → p + n + e = 34 → 2p + n = 34 (1)
Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 → p + e – n = 10 → 2p – n = 10 (2)
Từ (1) và (2) → p = 11, n = 12
Số khối A = p + n = 11 + 12 = 23
Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt là 34 hạt, trong đó số hạt mang điện tích nhiều hơn chiếm số hạt không mang điện là 10. a.Xác định số p,n,e của Y b.Xác định nguyên tử khối, tên và kí hiệu c.Vẽ sơ đồ nguyên tử Y
a. Ta có: p + e + n = 34
Mà p = e, nên: 2p + n = 34 (1)
Theo đề, ta có: 2p - n = 10 (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\2p-n=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=24\\2p-n=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=12\\p=11\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = 11 hạt, n = 12 hạt.
b.
Số khối của Y bằng:
p + n = 11 + 12 = 23(đvC)
Dựa vào bảng nguyên tố hóa học, suy ra:
Y là natri (Na)
c. Bn tự vẽ sơ đồ nhé.
Một nguyên tử có nguyên tố X có tổng số hạt p,n,e là 60.Trong đó,số hạt không mang điện chiếm 50% số hạt mang điện Hãy:
a tính số hạt p,n,e của nguyên tử đó.
b tính khối lượng nguyên tử vừa tìm được theo đơn vị amu,gam
Hợp chất A có công thức R2X trong đó R chiếm 74,19% về khối lượng trong nguyên tử R số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt . Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt ko mang điện . Tổng số hạt trong phân tử R2X là 30 tìm công thức của R2X
Đặt số proton, notron là P, N
Ta có: 2MRx1002MR+MX=74,192MRx1002MR+MX=74,19 (1)
NR - PR = 1 ⇒ NR = PR + 1 (2)
PX = NX (3)
2PR + PX = 30 ⇒ PX = 30 - 2PR (4)
Mà M = P + N (5)
Thế (2),(3),(4), (5) vào (1) ta có:
PR+NRPR+NR+PX=0,741⇒2PR+12PR+1+30−2PR=0,7419⇒2PR+131=0,7419PR+NRPR+NR+PX=0,741⇒2PR+12PR+1+30−2PR=0,7419⇒2PR+131=0,7419
⇒ PR = 11 (Na)
Thế PR vào (4) ⇒ PX = 30 – 22 = 8 ( Oxi)
Vậy CTHH: Na2O
a. Hợp chất của nguyên tố X hóa trị III với nguyên tố oxi, trong đó oxi chiếm 47% về khối lượng
Hỏi X là nguyên tố hóa học nào?
b. Một nguyên tử X có tổng số hạt e, p, n là 34. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện tích dương là 1. Tính số hạt mỗi loại trong X. Nguyên tử khối của X và cho biết X là nguyên tố nào?
Hợp chất A có công thức R2X; trong đó R chiếm 58,974% về khối lượng . Trong hạt nhân của nguyên tử R có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Tổng số proton trong phân tử A là 38. Tìm công thức phân tử của A.
\(\%m_{\dfrac{R}{R_2X}}=58,974\%\\ \Rightarrow4Z_R+2N_R=58,974\%\left(4Z_R+2N_R+2Z_X+N_X\right)\left(1\right)\\ Hạt.nhânR:N_R-Z_R=1\left(2\right)\\ Hạt.nhân.X:Z_X=N_X\left(3\right)\\ Tổng.proton.phân.tử:2P_R+P_X=2Z_R+Z_X=38\left(4\right)\\ \left(1\right),\left(2\right),\left(3\right),\left(4\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}4Z_R+2N_R-58,974\%.\left(4Z_R+2N_R+2Z_X+N_X\right)=0\\N_R-Z_R=1\\N_X=Z_X\\2Z_R+Z_X=38\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z_R=11\\N_R=12\\Z_X=16\\N_X=16\end{matrix}\right.\)
=> R : Natri. X: Lưu huỳnh
=> CTPT A: Na2S
Câu 2: Nguyên tử X có tổng số hạt là 82.Trong đó số hạt không mang điện chiếm 16/26 số hạt mang điện. Viết kí hiệu nguyên tử X và tìm khối lượng nguyên tử X theo đơn vị kg?
Hợp chất M2X có tổng số các hạt trong phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Nguyên tử khối của X lớn hơn nguyên tử khối của M là 9. Tổng số hạt (p, n, e) trong nguyên tử X nhiều hơn tổng số hạt trong nguyên tử M là 14. Xác định công thức phân tử của A
Do phân tử có tổng số hạt là 116 hạt
=> 4pM + 2nM +2pX + nX = 116 (1)
Do số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36
=> 4pM + 2pX = 2nM + nX + 36 (2)
Do nguyên tử khối của của X lớn hơn nguyên tử khối của M là 9
=> pX + nX = pM + nM + 9 (3)
Do tổng số hạt trong nguyên tử X nhiều hơn số hạt trong nguyên tử M là 14
=> 2pX + nX = 2pM + nM + 14 (4)
(1)(2)(3)(4) => \(\left\{{}\begin{matrix}p_M=11\left(Na\right)\\p_X=16\left(S\right)\end{matrix}\right.\)
=> CTPT: Na2S