So sánh và nhận xét hình dạng các đường kinh tuyên ơ hai bản đo neu trên
so sánh và nhận xét hình dạng các đường kinh tuyến ở hai bản nêu trên
so sánh và nhận xét hình dạng các đường kinh tuyến ở hai bản nêu trên
bài 1 bản đố được vẽ theo hình cầu nên các đường kinh tuyến hơi cong còn ở bài 2 bản đồ được vẽ trên một tờ giấy, các đường kinh tuyến thẳng đứng nhưng thực ra chúng là như nhau
Hãy nhận xét sự khác nhau về hình dạng các đường kinh, vĩ tuyến ở các bản đồ hình 5, 6, 7 (SGK trang 10) ?
Hình bản đồ | Hình dạng đường vĩ tuyển | Hình dạng đường kinh tuyến |
Hình 5 | Là các đường thẳng song song nằm ngang và cách đểu nhau. | Là các đường thẳng song song thẳng đứng vả cách đều nhau. |
Hình 6 | Lả những đường thẳng song song và cách đều nhau. | Là những đường cong chụm ở cực, kinh tuyến gốc là đường thẳng. |
Hình 7 | Vĩ tuyến 0° là đường thẳng, các vĩ tuyến khác là những đường cong. | Là những đường cong chụm ở cực. |
Trả lời:
Hình bản đồ
Hình dạng đường vĩ tuyển
Hình dạng đường kinh tuyến
Hình 5
Là các đường thẳng song song nằm ngang và cách đểu nhau.
Là các đường thẳng song song thẳng đứng vả cách đều nhau.
Hình 6
Lả những đường thẳng song song và cách đều nhau.
Là những đường cong chụm ở cực, kinh tuyến gốc là đường thẳng.
Hình 7
Vĩ tuyến 0° là đường thẳng, các vĩ tuyến khác là những đường cong.
Là những đường cong chụm ở
cực.
Hình bản đồ
Hình dạng đường vĩ tuyển
Hình dạng đường kinh tuyến
Hình 5
Là các đường thẳng song song nằm ngang và cách đểu nhau.
Là các đường thẳng song song thẳng đứng vả cách đều nhau.
Hình 6
Lả những đường thẳng song song và cách đều nhau.
Là những đường cong chụm ở cực, kinh tuyến gốc là đường thẳng.
Hình 7
Vĩ tuyến 0° là đường thẳng, các vĩ tuyến khác là những đường cong.
Là những đường cong chụm ở
cực.
Rắc đều một lớp mạt sắt trên tấm nhựa có luồn sẵn các vòng dây của một ống dây dẫn có dòng điện chạy qua. Gõ nhẹ tấm nhựa.
C1- So sánh với từ phổ của thanh nam châm và cho biết chúng có gì giống và khác nhau?
C2- Nhận xét về hình dạng của các đường sức từ.
C3 - Cho nhận xét về chiều của đường sức từ ở hay đầu ống dây so với chiều các đường sức từ ở hai cực của thanh nam châm.
C1 :
Từ phổ bên ngoài thanh nam châm và từ phổ bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua rất giống nhau.
Khác nhau: Trong lòng ống dây cũng có các đường sức mạt sắt được sắp xếp gần như song song với nhau
C2 : Đường sức từ ở trong và ngoài ống dây có dòng điện chạy qua tạo thành những đường cong khép kín.
C3 : Giống như thanh nam châm,tại hai đầu ống dây, các đường sức từ cũng đi vào một đầu và cùng đi ra ở đầu kia
Nhận xét và so sánh hình dạng, kích thước các rễ cây đó.
Cây rau dền: Rễ cọc, kích thước nhỏ
Cây cần tây: rễ chùm, kích thước to
Cây lúa: rễ chùm, kích thước nhỏ
Cây bưởi: rễ cọc, kích thước to
Nhận xét và so sánh về hình dạng, kích thước, màu sắc của lá cây trong các hình dưới đây.
| Hình dạng | Kích thước | Màu sắc |
Lá sắn (khoai mì) | Các lá nhỏ hình mũi mác xếp theo hình vong tròn | Nhỏ | Xanh |
Lá khế | Các lá nhỏ hình mũi mắc xếp đối xứng dài | Nhỏ | Xanh |
Lá sen | Tròn | Vừa | Xanh |
Lá tía tô | Tam giác | Nhỏ | Tím |
Lá chuối | Thon, dài | To | Xanh |
Để đo tốc độ chuyển động của quả bóng trên sàn nhà bằng đồng hồ đeo tay và bằng ứng dụng đo thời gian trên điện thoại di động. So sánh hai kết quả đo và nhận xét.
- Cố định quãng đường mà quả bóng di chuyển bằng cách đánh dấu các vị trí xuất phát và kết thúc, sau đó dùng thước đo có GHĐ phù hợp để đo quãng đường.
Giả sử đo được quãng đường là 5 m.
- Dùng đồng hồ và ứng dụng đo thời của quả bóng, từ đó tính được tốc độ.
- Em có thể tham khảo bảng kết quả sau
Lần đo | Đo bằng đồng hồ đeo tay | Đo bằng ứng dụng đo thời gian trên điện thoại di động | ||
Thời gian (s) | Tốc độ (m/s) | Thời gian (s) | Tốc độ (m/s) | |
1 | 11 | 0,45 | 11,56 | 0,43 |
2 | 12 | 0,42 | 12,01 | 0,42 |
3 | 10 | 0,50 | 11,50 | 0,43 |
Nhận xét: Kết quả đo trên hai thiết bị gần bằng nhau.
Sử dụng ứng dụng đo thời gian trên điện thoại di động có độ chính xác cao, sai số ít.
Nhận xét và so sánh về hình dạng, kích thước, màu sắc của một số lá cây các hình dưới đây.
Hình dạng các lá hầu như là khác nhau: có cây lá hình tròn, hình cung, hình kim, hình bầu, hình dẹt,...
Màu sắc lá cũng đa dạng có thể màu xanh thẫm, có thể màu xanh chuối, có thể màu đỏ, màu đỏ vàng, màu tím
Kích thước lá có thể là dẹt dài như lá thông, có thể to dài như lá dong, to rộng như lá sen, nhỏ bằng 1/3 bàn tay như lá tía tô, to bằng bàn tay như lá mướp,...
Câu 15. Để xác định phương hướng chính xác trên bản đồ, cần phải dựa vào A. chú giái và kí hiệu. B. các đường kinh, vĩ tuyên. C. kí hiệu và vĩ tuyên. D. kinh tuyên và chú giải.
Câu 15. Để xác định phương hướng chính xác trên bản đồ, cần phải dựa vào
A. chú giái và kí hiệu.
B. các đường kinh, vĩ tuyên.
C. kí hiệu và vĩ tuyên.
D. kinh tuyên và chú giải.