Ở người xuất hiện các dạng đột biến XXX,XO, XXY, XYY các loại tế bào trên thuộc dạng đột biến nào, giải thích sự hình thành các dạng đột biến
viết sơ đồ và giải thích cơ chế hình thành dạng đột biến sau ở người:XO,XXY,XXX,3 NST số 21,XYY
Ở người dạng xo được hình thành như thế nào?
a. Trong các dạng đột biến cấu trúc NST thì dạng nào gây hậu quả lớn nhất? Giải thích.
b. Cơ thể bình thường có kiểu gen Bb. Đột biến làm xuất hiện cơ thể có kiểu gen Ob. Loại đột biến nào có thể xảy ra? Cơ chế phát sinh các dạng đột biến đó?
a.
- Trong các dạng đột biến cấu trúc NST thì đột biến dạng mất đoạn gây hậu quả lớn nhất, vì: đột biến mất đoạn NST thường làm giảm sức sống hoặc gây chết. Ví dụ: mất đoạn NST 21 gây ung thư máu ở người.
b.
- Loại đột biến có thể xảy ra: đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn và đột biến số lượng NST thể dị bội.
- Cơ chế:
+ Mất đoạn NST: do các tác nhân lí, hóa học làm cấu trúc của NST bị phá vỡ làm mất đi 1 đoạn gen mang B. Giao tử chứa NST mất đoạn (không mang gen B) kết hợp với giao tử bình thường (mang gen b) tạo nên cơ thể có kiểu gen Bb.
+ Thể dị bội: cặp NST tương đồng (mang cặp gen tương ứng Bb) không phân li trong giảm phân tạo nên giao tử O. Giao tử này kết hợp với giao tử bình thường mang gen b tạo nên thể dị bội Ob.
a.
- Trong các dạng đột biến cấu trúc NST thì đột biến dạng mất đoạn gây hậu quả lớn nhất, vì: đột biến mất đoạn NST thường làm giảm sức sống hoặc gây chết. Ví dụ: mất đoạn NST 21 gây ung thư máu ở người.
b.
- Loại đột biến có thể xảy ra: đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn và đột biến số lượng NST thể dị bội.
- Cơ chế:
+ Mất đoạn NST: do các tác nhân lí, hóa học làm cấu trúc của NST bị phá vỡ làm mất đi 1 đoạn gen mang B. Giao tử chứa NST mất đoạn (không mang gen B) kết hợp với giao tử bình thường (mang gen b) tạo nên cơ thể có kiểu gen Bb.
+ Thể dị bội: cặp NST tương đồng (mang cặp gen tương ứng Bb) không phân li trong giảm phân tạo nên giao tử O. Giao tử này kết hợp với giao tử bình thường mang gen b tạo nên thể dị bội Ob.
Cho các dạng đột biến sau:
1- Sự thay thế axit amin này bằng axit amin khác có cùng tính chất lý hóa 2- Đột biến làm mất cặp nucleotit ở giữa của gen
3-Đột biến làm thay đổi chức năng của protein nhưng không ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản
4- Đột biến vô nghĩa
Dạng đột biến nào trong số các dạng đột biến trên làm xuất hiện đột biến trung tính ?
A. 1,4
B. 1,3
C. 2,3
D. 1,2
Đáp án : B
Các dạng đột biến trung tính : 1,3
Đáp án B
2 đột biến sẽ làm thay đổi toàn bộ thành phần và trình tự chuỗi axit amin từ vị trí đột biến trở đi
4 đột biến làm cho vị trí trí đột biến trở thành mã kết thúc
Xét các phát biểu sau:
(1) Quá trình nhân đôi ADN, nếu có sự xuất hiện bazo nito dạng hiếm có thể dẫn tới đột biến gen.
(2) Đột biến gen trội xảy ra ở tế bào sinh dưỡng khi ở dạng dị hợp cũng được biểu hiện ra kiểu hình gọi là thể đột biến.
(3) Đột biến gen muốn phát sinh thì ADN phải nhân đôi trong môi trường có các tác nhân đột biến.
(4) Đột biến gen được phát sinh ở pha S của chu kì tế bào.
(5) Đột biến gen sau khi xảy ra sẽ được nhân lên nhờ quá trình nhân đôi của ADN và được di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Đáp án A
Trong các phát biểu trên:
Các phát biểu 1, 2, 4 đúng.
Phát biểu (3) sai vì đột biến gen có thể phát sinh khi môi trường không có các tác nhân gây đột biến, do rối loạn quá trình sinh lí, sinh hóa trong tế bào.
Phát biểu (5) sai vì nếu đột biến xảy ra ở các tế bào sinh dưỡng thì sẽ không được di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính mà di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản sinh dưỡng.
→ Có 3 phát biểu đúng.
Câu 12. Khái niệm đột biến gen, đột biến NST. Nêu các dạng đột biến gen. Các dạng đột biến NST. Nguyên nhân, hậu quả phát sinh đột biến.
- Giải thích cơ chế hình thành thể dị bội 2n + 1; 2n - 1.
tk
Đột biến gen là những thay đổi vĩnh viễn trong trình tự ADN tạo nên gen mới, sao cho đoạn trình tự này khác so với đoạn trình tự mà phần đông mọi người có. Các đột biến thay đổi về kích thước có thể tác động lên bất kì vị trí nào trong ADN, từ một cặp base cho đến một đoạn lớn của nhiễm sắc thể gồm nhiều gen.
Về mặt khái niệm, đột biến gen là dạng đột biến xảy ra ở một hoặc nhiều cặp Nuclêôtit dẫn đến những thay đổi nhỏ trong cấu trúc của gen. Đột biến gen sẽ làm thay đổi cấu trúc của gen, từ đó tạo ra alen mới so với dạng alen ban đầu. Người ta cũng có thể gọi các alen mới được tạo ra là thể đột biến. Vậy dị nhân là gì?
Thể đột biến được hiểu là sinh vật mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. Ví dụ: Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ, nhưng sau khi bị đột biến gen A quy định mắt đỏ sẽ hình thành gen A mắt trắng.
Vậy đột biến gen có di truyền không? Giống như đột biến nói chung, đột biến gen xảy ra đột ngột, không báo trước và có thể di truyền qua nhiều thế hệ.
Các dạng đột biến genCó ba dạng đột biến gen chính:
Mất một hoặc nhiều cặp nucleotide: Trình tự DNA hoặc RNA sẽ mất một hoặc nhiều nucleotide trong trình tự.Thêm một hoặc nhiều cặp nucleotit: sự thay đổi làm tăng một hoặc nhiều nucleotit trong trình tự.Thay thế một hoặc nhiều nucleotit: là sự thay thế một cặp nucleotit này thành một cặp nucleotit khác trên chuỗi ADN.Đột biến gen là những thay đổi vĩnh viễn trong trình tự ADN tạo nên gen mới, sao cho đoạn trình tự này khác so với đoạn trình tự mà phần đông mọi người có. Các đột biến thay đổi về kích thước có thể tác động lên bất kì vị trí nào trong ADN, từ một cặp base cho đến một đoạn lớn của nhiễm sắc thể gồm nhiều gen.
một cặp gen Aa dài 3060 A0 Gen A có Hiệu số giữa nu loại X với loại nu khác bằng 20%, Gen a có 2160 liên kết hiđrô. do đột biến đã xuất hiện loại tế bào chứa một 1080 nu loại G thuộc các alen trên.
Cho biết có thể có dạng đột biến nào viết kiểu gen của cá thể bị đột biến về gen trên
\(L_A=L_a=L_{Aa}=3060\left(A^o\right)\\ \Rightarrow N_A=N_a=\dfrac{2.L_{Aa}}{3,4}=\dfrac{3060.2}{3,4}=1800\left(Nu\right)\\ -Xét.gen.A:\\ \left\{{}\begin{matrix}\%X+\%A=50\%N\\\%X-\%A=20\%N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%X=\%G=35\%N\\\%A=\%T=15\%N\end{matrix}\right.\\ H_{GENA}=2.\%A+3.\%A=2.15\%N+3.35\%N=135\%N=135\%.1800=2430\left(liên.kết\right) \)
Này là 2430 liên kết em nha nhưng gen a có số liên kết là 2160 , số nu bằng nhau
=> Gen a có số A=T= 15%. 1800 + (2430 - 2160)=540(Nu); G=X=360(Nu)
=> G của gen A và gen a cộng lại: 35%.1800+ 360= 990(Nu)
=> Giảm 90 Nu so với tính toán
Nói chung đề bài lạ lắm em hoặc nó không rõ ràng
Trong các phát biểu dưới đây:
(1) Đột biến điểm là dạng đột biến mất thêm, thay thế nhiều cặp Nu
(2) Đột biến xuất hiện ở tế bào xô ma, thì không di truyền qua sinh sản hữu tính
(3) Gen có cấu trúc bền vững thì rất dễ bị đột biến tạo thành nhiều alen
(4) Đột biến xuất hiện ở giao tử thì di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính
Số phát biểu sai là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án B
Trong các phát biểu trên:
(1) Sai. Đột biến điểm là dạng đột biến mất thêm, thay thế một cặp Nu.
(3) sai. Gen có cấu trúc bền vững thì khó bị đột biến.
(2), (4) Đúng
Ở Người, đột biến gây biến đổi tế bào hồng cầu bình thường thành tế bào hồng cầu lưỡi liềm là dạng đột biến
A. Lặp đoạn NST.
B. Mất hoặc thêm một cặp nucleotit.
C. Mất đoạn NST.
D. Thay thế một cặp nucleotit.
Đáp án D
Đây là dạng đột biến thay thế một cặp nucleotit:
Thay thế cặp nuclêôtit thứ sáu của chuỗi polipeptide β trong phân tử Hemoglobin (Hb) làm acid glutamique bị thay thế bởi valin khiến cho sự tổng hợp cấu trúc khung protein của màng hồng cầu bị thay đổi dẫn đến hồng cầu bị biến dạng hình liềm
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Cônsixin cản trở sự hình thành thoi vô sắc nên dẫn tới làm phát sinh đột biến số lượng NST.
(2) Các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng AND ở trong nhân tế bào.
(3) Đột biến đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
(4) Đột biến lệch bội dạng thể một có tần số cao hơn đột biến lệch bội dạng thể không.
(5) Đột biến NST là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án C.
Có 4 phát biểu đúng là (1), (2), (3), (4).
Phát biểu (5) sai là vì đột biến gen mới là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa.