cho x mol oxit X2O3 phản ứng vừa đủ với đ H2SO4 20% đc dd muối 7,69%.tìm X
Cho Mg tác dụng vừa đủ Hcl 7,3% sau phản ứng thu ĐC 2,24 lít khí ở đktc A) tính dd hcl 7,3% cần dùng tính C% các chất. Trong dd sau phản ứng B) lượng axit trên vừa đủ hoà tan x gam oxit kim loại thu ĐC 13,5g muối xác định công thức Oxit kim loại tính x gam
Hòa tan 4,8 g 1 oxit kim loại bằng dd H2SO4 10% vừa đủ, thu đc dd Muối có nồng độ 12,9%. Sau phản ứng, hạ nhiệt độ dd ấy có 13,488g muối P kết tinh với hiệu suất 80%. Xác định CT muối P
Gọi CTHH của oxit KL là A2On.
PT: \(A_2O_n+nH_2SO_4\rightarrow A_2\left(SO_4\right)_n+nH_2O\)
Ta có: \(n_{A_2O_n}=\dfrac{4,8}{2M_A+16n}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n.n_{A_2O_n}=\dfrac{4,8n}{2M_A+16n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=\dfrac{4,8n}{2M_A+16n}.98=\dfrac{470,4n}{2M_A+16n}\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\dfrac{470,4n}{2M_A+16n}}{10\%}=\dfrac{4704n}{2M_A+16}\left(g\right)\)
⇒ m dd sau pư = \(4,8+\dfrac{4704n}{2M_A+16}\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{A_2\left(SO_4\right)_n}=n_{A_2O_n}=\dfrac{4,8}{2M_A+16n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{A_2\left(SO_4\right)_n}=\dfrac{\dfrac{4,8.\left(2M_A+96n\right)}{2M_A+16}}{4,8+\dfrac{4704n}{2M_A+16n}}.100\%=12,9\%\)
\(\Rightarrow M_A\approx18,65m\)
Với m = 3, MA = 56 (g/mol) là thỏa mãn.
→ A là Fe.
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{4,8}{160}=0,03\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_2O_3}=0,03\left(mol\right)\)
Gọi CTHH của muối P là Fe2(SO4)3.nH2O.
Có: H = 80% ⇒ nP = 0,03.80% = 0,024 (mol)
\(\Rightarrow M_P=\dfrac{13,488}{0,024}=562\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow400+18n=562\Rightarrow n=9\)
Vậy: CTHH của P là Fe2(SO4)3.9H2O
Hòa tan 3,2g oxit kim loại hóa trị III bằng 200 gam dung dịch H2SO4 loãng. Khi thêm vào hh sau phản ứng 1 lượng CaCO3 vừa đủ thấy thoát ra 0,224lít CO2. Sau đó khô cạn dd thu đuợc 9,36gam muối khan.
A. Tìm công thức oxit
B. Nồng độ phần trăm dd H2SO4
2. Hòa tan 18,4 gam hh kim loại hóa trị II và III bang dd hcl thu đc dd A và khí B chia đôi B
a. Phần b1 đem đốt cháy thu đc 4,5 gam nuớc khô cạn dd A thu đc bao nhiêu gam muối khan
B. Phần b2 td hết với khí Clo rồi cho sản phẩm vào 200 ml dd NaO 20% d=1,12g/ml. Tính c% chat tan có trong dd sau phản ứng
c. Tìm tên kim loại biet tỉ lệ số mol là 1:1 và khoi luong mol của kim loại này nặng hơn kim loại kia là 2,4lần
Giúp minh với nhé!
1 Gọi công thức oxit của kim loại hóa trị III là A2O3,ta có các phương trình sau
A2O3+3H2SO4--->A2(SO4)3+3H2O (1)
0,02 0,06 0,02
Vì sau phản ứng (1) dung dịch còn có thể phản ứng với CaCO3 giải phóng khí CO2=>axit H2SO4 dư,ta có phương trình
H2SO4+CaCO3--->CaSO4+CO2+H2O (2)
0,01 0,01 0,01 0,01
nCO2=0,224:22,4=0,01 mol
Khối lượng muối A2(SO4)3 sau khi cô cạn là
9,36-0,01x(40+96)=8 g
Ta thấy rằng A2O3=3,2 g,sau phản ứng tạo thành muối A2(SO4)3=8g Như vậy khối lượng tăng thêm là do 3 gốc -SO4 thay thế cho 3 nguyên tử Oxi,vậy khối lượng tăng thêm là 8-3,2 =4,8 g
nA2SO4=4,8:(96x3-16x3)=0,02 mol
=>khối lượng muối=0,02x(2xR+96x3)=8
=>R=56
R hóa trị III, có M=56=>R là Fe,công thức oxit là Fe2O3
nH2SO4=0,01+0,06=0,07 mol
mH2SO4=0,07x98=6,86g
C% dd H2SO4=(6,86:200)x100%=3,43%
2.
a/ Khí B: H2): Hòa tan hoàn toàn m gam sắt (III) oxit bằng dd H2SO4 loãng 19,6 % (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dd muối X. Cho toàn bộ lượng X tác dụng hết với dd BaCl2 dư thì thu được 34,95 gam kết tủa. Tính m và khối lượng dd H2SO4
1/cho 4,48g một kim loại kiềm thổ tác dụng vừa đủ với axit H2SO4 10% sinh ra 4,48l khí H2
a. tìm tên của r?
b. tính khối lượng dd h2so4 đã phản ứng?
2/hòa tan hết 14,4g một oxit kim loại R vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu đc dd X. cô cạn dd X thu đc 36g muối khan.
a. tìm tên R?
b. tính thể tích dung dịch H2SO4 24,5% (d=1,05g/ml) đã phản ứng?
B1:
Gọi kim loại cần tìm là R
PTHH
2R+ xH2SO4----->R2(SO4)x +xH2
Ta có
n\(_{H2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_R=\frac{2}{x}n_{H2}=\frac{0,4}{x}\left(mol\right)\)
M\(_R=\frac{4,48}{0,4:x}=\frac{11,2}{x}\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Ta có
x | 1 | 2 | 3 |
M\(_R\) | 11,2 | 5,6 | 3,7 |
Bạn xem lại đề thử nhé
Cho 1.6g CuO phản ứng vừa đủ với dd H2SO4 20%
a. Viết PTHH
b. Tính khối lượng dd H2SO4 đã dùng
c.Tính nồng độ phần trăm của dd muối sau phản ứng
\(n_{CuO}=\dfrac{1.6}{80}=0.02\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(0.02.......0.02.................0.02\)
\(m_{H_2SO_4}=0.02\cdot98=1.96\left(g\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{1.96}{20\%}=9.8\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng }}=1.6+9.8=11.4\left(g\right)\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0.02\cdot160}{11.4}=28.07\%\)
hòa tan m gam oxit sắt (3) bằng dd axit sunfuric 19,6% (vừa đủ). Sau phản ứng thu đc muối X. Cho toàn bộ lượng dd X thu được tác dụng hết với bari clorua lấy dư thì thu đc 34,95 gam kết tủa.
a) viết các PTHH
b) tính m và khối lượng dd axit sunfuric loãng 19,6% đã dùng vừa đủ với oxit sắt (3) trên.
a,
Fe2O3+ 3H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3+ 3H2O
Fe2(SO4)3+ 3BaCl2 \(\rightarrow\)3BaSO4+ 2FeCl3
b,
nBaSO4= \(\frac{34,95}{233}\)= 0,15 mol
\(\rightarrow\) nFe2O3= nFe2(SO4)3= \(\frac{0,15}{3}\)= 0,05 mol
nH2SO4= 0,05.3= 0,15 mol
mFe2O3= 0,05.160= 8g
m dd H2SO4=\(\frac{\text{0,15.98.100}}{19,6}\)= 75g
4. Để hoà tan vừa hết 31,2g hỗn hợp oxit gồm : Al2O3 và FeO cần dùng hết m gam dd H2SO4 98%. Sau pư thu đc dd X và 1,68 lít khí SO2( đktc). Giá trị m là?
7. Để hoà tan hoàn toàn 37,6g hỗn hợp oxit gồm FeO và Fe3O4 vào dd H2SO4 đặc , vừa đủ. Sau pư thu đc dd X và V lít khí SO2 ( đktc). Biết rằng khi cô cạn dd X thu đc 100g muối khan. Giá trị của V là?
11. Hoà tan 53,6g hỗn hợp oxit gồm : FeO , Fe2O3 và Fe3O4 bằng dd H2SO4 đặc , vừa đủ. Sau pư thu đc dd X và 3,36 lít SO2(đktc). Số mol H2SO4 đã pư là?
Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng với dd H2SO4 20% (vừa đủ), thu được 0,1 mol H2. Khối lượng dd sau phản ứng là
A. 52,68 gam.
B. 42,58 gam.
C. 13,28 gam.
D. 52,48 gam.
Đáp án D
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = ∑mCác chất ban đầu – ∑mKết tủa – ∑mBay hơi.
⇔ mDung dịch sau pứ = mHỗn hợp kim loại + mDung dịch H2SO4 – mH2
⇔ mDung dịch sau pứ = 3,68 + 0 , 1 × 98 20 × 100 – 0,1×2 = 52,48.