21g hỗn hợp gồm Fe, Mg, Zn hòa tan bằng axit HCl dư thoát ra 8,96 dm3 H2(dktc). Thêm dung dịch KOH đến dư vào dd thu được rồi lọc kết tủa tách ra, đem nung trong kk đến lượng không đổi cân nặng 12g. Tìm khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
cho 21 gam hỗn hợp X(Fe Mg Zn) tác dụng với dd HCl dư thoát ra 8,96dm³ khí (đktc). thêm KOH dư vào dd thu đc rồi lọc tách kết tủa nung đến nóng đến khối lượng không đổi cân đc 12g. at viếy PTPƯ xảy ra. b tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp X(tính % các chất trong hh X)
Cho 24g hỗn hợp Fe, Mg, Zn hòa tan bằng HCl dư thoát ra 8,96 dm3 khí H2 (đktc). Thêm dung dịch KOH đến dư và dung dịch thuđược rồi lọc kết tủa tách ra đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi cân nặng 12g. Tìm khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Fe + 2 HCl ---> FeCl2 + H2;
x--------------------------x--------x
Mg + 2HCl ----> MgCl2 + H2;
y--------------------------y-----------y
Zn + 2 HCl ---> ZnCl2 + H2;
z---------------------------z----------z
FeCl2 + 2 KOH ---> Fe(OH)2 + 2 KCl;
x--------------------------------x
MgCl2 +2 KOH ---> Mg(OH)2 + 2 KCl;
y--------------------------------y
ZnCl2 +2 KOH ---> Zn(OH)2 + 2KCl;
z--------------------------------z
Vì KOH dư nên Zn(OH)2 sẽ tan trong KOH dư.
Zn(OH)2 + 2KOH ----> K2ZnO2 + 2H2O;
z------------------2z
Khi nung Fe(OH)2 trong kk thì sẽ lên Fe(OH)3.
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O ---> 4 Fe(OH)3;
x---------------------------------------------x
2Fe(OH)3 ---to-> Fe2O3 + 3 H2O;
x------------------------x/2
Mg(OH)2 ---to-> MgO + H2O;
y--------------------------y
Gọi x,y,z lần lượt là số mol của Fe,Mg,Zn trong hỗn hợp.
Ta có: nH2=\(\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Ta có: 56x+24y+65z= 24 (1)
x+y+z=0,4 (2)
\(\dfrac{160x}{2}+40y=12\) (3)
Từ (1,2,3) giải hệ pt trên ta được :x=0,142;y=0,02;z=0,238.
=> mFe= 0,142*56= 8 (g)
=> mMg=0,02*24=0,48(g)
=> mZn= 24-8-0,48= 15,52(g)
Cho 15,25 g hỗn hợp 1 kim loại hóa trị II và Fe tan hết trong dung dịch HCl dư, thoát ra 4,48 dm3 khí H2 ở đktc và thu được dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH dư vào X thu được kết tủa, lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi cân nặng 12g
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tìm kim loại hóa trị II biết nó không tạo kết tủa với Hiđroxit
gọi kim loại hóa trị II là Mpt pứ:M+2HCl−−−>MgCl2+H2Fe+2HCl−−−>FeCl2+H2dd X: MgCl2,FeCl2,HCldưThêm NaOH dư vào X và biết nó không tạo kết tủa với hidroxit nên ta có pt pứFeCL2+2NaOH−−−>Fe(0H)2+2NaCl4Fe(OH)2+02−−−>2Fe203+4H20n Fe203 = 0, 075 moltừ các pt pu --->n H2= n Fe= n FeCl
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm (Fe, Fe2O3) vào dung dịch HCl được dung dịch A và thấy thoát ra 8,96 lít khí (đktc). Cho dung dịch NaOH vào dung dịch A đến khi dư, sau phản ứng lọc tách kết tủa thu được hỗn hợp kết tủa B, đem kết tủa B nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn C. Khối lượng chất rắn C giảm 31gam so với khối lượng kết tủa B. Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp A.
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,4<------------0,4<----0,4
Gọi số mol Fe2O3 trong A là a
=> \(B\left\{{}\begin{matrix}Fe\left(OH\right)_2:0,4\\Fe\left(OH\right)_3:2a\end{matrix}\right.\)
=> mB = 0,4.90 + 107.2a = 214a + 36 (g)
Bảo toàn Fe: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,4+2a}{2}=a+0,2\left(mol\right)\)
=> mC = 160.(a+0,2) (g)
=> 160.(a+0,2) + 31 = 214a + 36
=> a = 0,5 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,4.56=22,4\left(g\right)\\m_{Fe_2O_3}=0,5.160=80\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho hỗn hợp vào dd HCl dư
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\) (1)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\) (2)
Cho NaOH (dư) vào dd A:
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(2NaOH+FeCl_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\) (3)
\(3NaOH+FeCl_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\) (4)
Lọc tách kết tủa nung trong kk đến khối lượng không đổi:
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2+2H_2O\underrightarrow{t^0}4Fe\left(OH\right)_3\) (5)
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^0}Fe_2O_3+3H_2O\) (6)
Ở (1) : \(n_{Fe}=n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Gọi x là số mol \(Fe_2O_3\) có trong hh A, theo (1,2,3,4,5,6) ta có:
\(Fe\rightarrow FeCl_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\rightarrow\dfrac{1}{2}Fe_2O_3 \)
0,4 0,4 0,4 0,4 0,2
\(Fe_2O_3\rightarrow2FeCl_3\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3\)
x 2x 2x x
Vậy khối lượng kết tủa B gồm \(0,4\) mol \(Fe\left(OH\right)_2\) và 2x mol \(Fe\left(OH\right)_3\)
Kl chất rắn C: \(0,2+x\) mol \(Fe_2O_3\)
Theo bài ta có: kl chất rắn C giảm 31g so với kl kết tủa B nên:
\(2x.107+0,4.90-31=160\left(0,2+x\right)\)
\(\Rightarrow x=0,5\) (mol)
Khối lượng các chất trong hh A ban đầu là:
\(m_{Fe}=56.0,4=22,4\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=160.0,5=80\left(g\right)\)
Hỗn hợp gồm Cu,Fe,Mg nặng 20g.Hòa tan hết trong H2SO4 loãng thoát ra khí A,dung dịch B,rắn D.Thêm KOH dư vào B lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi nặng 24g.D được nung trong khong khí đến khối lượng không đổi nặng 5g.Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp
Cu+H2SO4=không p/u
Fe+H2SO4=FeSO4+H2
Mg+H2SO4=MgSO4+H2
Khí A là H2 dung dịch B là FeSO4,MgSO4 chất rắn D là Cu
2Cu+O2=2CuO
nCuO=5/80=0,0625 mol
mCu=0,0625.64=4 g
% =20%
KOH+FeSO4=K2SO4+Fe(OH)2
KOH+MgSO4=K2SO4+Mg(OH)2
Đặt . Viết các pthh, ta có hệ:
Giải hệ -->x=y=0,2
mFe=0,2.56=11,2 g
-->%
-->%24%
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Mg và Fe2O3 trong dđ HCl thu được dd X và thoát ra 3,36 lít H2 (đkc). Cho dung dịch X tác dụng với dd KOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y đến khối lượng không đổi được 22 gam chất rắn. a) Viết các PTHH xảy ra. b) Tính % khối lượng Mg và Fe2O3 ban đầu.
a)
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
MgCl2 + 2KOH + 2KCl + Mg(OH)2
FeCl3 + 3KOH --> 3KCl + Fe(OH)3
Mg(OH)2 --to--> MgO + H2O
2Fe(OH)3 --to--> Fe2O3 + 3H2O
b) Gọi số mol Mg, Fe2O3 là a, b (mol)
Theo PTHH: \(a=n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{MgO}=n_{Mg}=a=0,15\left(mol\right)\)
=> \(n_{Fe_2O_3\left(chất.rắn.sau.khi.nung\right)}=\dfrac{22-0,15.40}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Fe_2O_3\left(bđ\right)}=n_{Fe_2O_3\left(chất.rắn.sau.khi.nung\right)}=0,1\left(mol\right)\)
=> b = 0,1 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,15.24}{0,15.24+0,1.160}.100\%=18,37\%\\\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,1.160}{0,15.24+0,1.160}.100\%=81,63\%\end{matrix}\right.\)
có 21g hỗn hợp Fe , Mg , Zn hòa tan hết bằng Hcl thu được 8,96 lit khi . Them KOH đến dư vào dung dịch sau phản ứng trên , lọc kết tủa , lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 12g chất rắn , Tìm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
CÁC ANH CHỊ GIÚP EM VỚI...EM CẦN GẤP...
Ta có nH2 = \(\dfrac{8,96}{22,4}\) = 0,4 ( mol )
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
x → 2x → x → x
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
y → 2y → y → y
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
z → 2z → z → z
Cho tác dung với KOH
MgCl2 + 2KOH → Mg(OH)2\(\downarrow\) + 2KCl
x → 2x → x → 2x
ZnCl2 + 2KOH → Zn(OH)2\(\downarrow\) + 2KCl
y → 2y → y → 2y
FeCl2 + 2KOH → Fe(OH)2\(\downarrow\) + 2KCl
z → 2z → z → 2z
Sau đó đem kết tủa nung trong không khí
Mg(OH)2 → MgO + H2O
x → x → x
Zn(OH)2 → ZnO + H2O
y → y → y
4Fe(OH)2 + O2→ 2Fe2O3 + 4H2O
z → \(\dfrac{z}{4}\) → \(\dfrac{z}{2}\) → z
Từ các phương trình trên => \(\left\{{}\begin{matrix}24x+65y+56z=21\\x+y+z=0,4\\40x+81y+160\dfrac{z}{2}=12\end{matrix}\right.\) => \(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{893}{1640}\\y=\dfrac{73}{41}\\z=\dfrac{-77}{40}\end{matrix}\right.\)=> Hình như đề bị sai rồi bạn ơi số mol không thể âm
Dung dịch X chứa H2SO4 0,4M với HCl 0,5M. Cho 6,85g hỗn hợp A gồm Mg và Zn vào 500ml dd X khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thêm tiếp dd Ba(OH)2 dư vào thu được kết tủa B, lọc lấy kết tủa B đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 52,6g chất rắn. Biết rằng BaSO4 không bị nhiệt phân. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A.
Ba(OH)2 dư => Zn(OH)2 tan hết , kết tủa chỉ là Mg(OH)2.
\(n_{Mg}=n_{MgO}=\dfrac{52.6}{40}=1.315\left(g\right)\)
\(m_{Mg}=1.315\cdot24=31.56\left(g\right)>m_{hh}\)
Đề sai !
a)H2SO4 + Zn --> ZnSO4 + H2
HCl + Zn --> ZnCl2 + H2
H2SO4 + Mg --> MgSO4 + H2
HCl + Mg --> MgCl2 + H2
Zn + H2O --> Zn(OH)2+ H2
Mg + H2O --> Mg(OH)2 + H2
Zn(OH)2 + Mg(OH)2 --> MgZnO2 + H2O
Hòa tan hết 5,34 gam hỗn hợp X gồm Zn và Mg trong 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,4M và H2SO4 0,08M, thu được dung dịch Y và khí H2. Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,43 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác, nếu cho từ từ đến hết V ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 0,4M và Ba(OH)2 0,05M vào dung dịch Y thì thu được lượng kết tủa lớn nhất ; lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Tìm giá trị của V, m.
nHCl = 0,4.0,5 = 0,2 mol; nH2SO4 = 0,08.0,5 = 0,04 mol
nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,28 mol
Đặt số mol của Zn và Mg trong hỗn hợp ban đầu là x và y (mol)
Ta có: 65x + 24y = 5,34 (1)
Zn + 2H+ → Zn2+ + H2
x → 2x → x (mol)
Mg + 2H+ → Mg2+ + H2
y → 2y → y (mol)
Dung dịch Y gồm có:
Ta thấy: nH+ + 2nZn2+ + 2nMg2+ (= 0,28 mol) < nNaOH (= 0,3 mol)
=> NaOH dư, Zn(OH)2 bị tan một phần
=> nNaOH hòa tan kết tủa = 0,3 – 0,28 = 0,02 mol
H+ + OH- → H2O
0,28-2x-2y → 0,28-2x-2y (mol)
Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2
x → 2x → x (mol)
Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2
y → 2y → y (mol)
Zn(OH)2 + 2OH- → ZnO22- + H2O
0,01 ← 0,02 (mol)
Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng: m kết tủa = mMg(OH)2 + mZn(OH)2
=> 99(x-0,01) + 58y = 8,43 <=> 99x + 58y = 9,42 (2)
Từ (1) và (2) ta có:
Ta có: nKOH : nBa(OH)2 = 0,4:0,05 = 8
Giả sử số mol của KOH và Ba(OH)2 lần lượt là 8a và a (mol)
=> nBa2+ = a (mol); nOH- = nKOH + 2nBa(OH)2 = 10a (mol)
- Khi kết tủa Mg(OH)2 và Zn(OH)2 đạt giá trị lớn nhất: nOH- = nH+ dư + 2nZn2+ + 2nMg2+
=> 10a = 0,04 + 2.0,06 + 2.0,06 => a = 0,028 mol
Ta thấy a < nSO42- => BaSO4 chưa đạt cực đại
- Giả sử sau khi Mg(OH)2 và Zn(OH)2 đạt cực đại ta thêm 8b mol KOH và b mol Ba(OH)2:
+ Lượng kết tủa sinh thêm là lượng BaSO4: nBaSO4 = nBa(OH)2 = b mol
=> mBaSO4 = 233b (gam)
+ Lượng kết tủa bị tan ra: nZn(OH)2 = nOH-: 2 = 10b : 2 = 5b (mol)
=> mZn(OH)2 = 99.5b = 495b (gam)
Ta thấy khối lượng kết tủa sinh ra nhỏ hơn khối lượng kết tủa bị tan nên khối lượng kết tủa lớn nhất là thời điểm Mg(OH)2 và Zn(OH)2 đạt cực đại. Khi đó: nBa(OH)2 = a = 0,028 mol
=> V = 0,028 : 0,05 = 0,56 (lít)
Kết tủa sau phản ứng gồm có:
Mg(OH)2 → t ∘ MgO + H2O
0,06 mol → 0,06 mol
Zn(OH)2 → t ∘ ZnO + H2O
0,06 mol → 0,06 mol
=> m = mBaSO4 + mMgO + mZnO = 0,028.233 + 0,06.40 + 0,06.81 = 13,784 gam