Cho 11.3 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn tác dụng với 400 ml dung dịch Hcl 2M dư thì thu đc dung dịch A và 6.72 l khí H2 đktc
a, Viết pthh
b.Tính Cm các chất trong dung dịch A , giả sử thể tích dung dịch không thay đổi sau phản ứng.
Hòa tan hết 12,99 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn trong cốc đựng dung dịch HCl (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng ) thu được dụng dịch A và 7,392 lít khí H2.
a. Viết các pthh đaz xảy ra.b.Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch A.c.Trộn 8,66 gam hỗn hợp X với 6,48 gam kin loại R thì thu đc hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với 5,6 lít hỗn hợp khí gồm Clo Oxi thì thu được 28,99 gam hỗn hợp chất rắn Z. Cho Z td với dd HCl dư thì thu được 3,136 lít khí H2 và dung dịch T. Tìm kim loại R và khối lượng muối có trong dd T.(Các pư xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đã quy về đktc)bảo toàn khối lượng ta có: 8,66+6,48+\(m_{khí}\)=28,99
--->\(m_{muối}\)=28,99-8,66-6,48=13,85g\(n_{khí}\)=5,6/22,4=0,25 molgọi a,b lần lượt là số mol của O2 và Cl2ta có: a+b=0,25 32a+71b=13,85--->a=0,1 mol;b=0,15 molta có:\(n_{Al}\)=0,12/1,5=0,08 mol\(n_{Zn}\)=0,15/1,5=0,1 mol(vì khối lượng hỗn hợp ba đầu gấp 1,5 lần khối lượng hỗn hợp lúc sau) \(Al^0\)---->\(Al^{+3}\)+3emol: 0,08--------------->0,24 \(Zn^0\)--->\(Zn^{+2}\) +2emol: 0,1-------------->0,2 \(R^0\)--->\(R^{+n}\)+ne(với n là hóa trị của R)mol: 2\(H^+\) +2e--->\(H2\)mol: 0,28 0,14 \(O2\) +4e--->2\(O^{-2}\)mol: 0,1---->0,4 \(Cl2\) +2e---->2\(Cl^-\)mol: 0,15----->0,3bảo toàn e ta có: \(\frac{6,48}{R}=\frac{0,4+0,3+0,28-0,24-0,2}{n}\)-->12n=R-->n=2--->R=24(Mg)bảo toàn khối lượng ta có: \(m_{muối}\)=28,99+0,14.2.36,5-0,14.2=38,93gCho 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí (đktc)
a. Viết các PTHH xảy ra?
b. Tính thành phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp trên?
c. Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M cho phản ứng?
a, PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
b, Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{MgO}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 24x + 40y = 4,4 (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=x\left(mol\right)\)
⇒ x = 0,1 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{4,4}.100\%\approx54,54\%\\\%m_{MgO}\approx45,46\%\end{matrix}\right.\)
c, Theo PT: \(\Sigma n_{HCl}=2n_{Mg}+2n_{MgO}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(l\right)=150\left(ml\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
1.Cho 11.2 gam Fe tác dụng với lượng dư dung dịch Hcl thu được V lít khí đktc ? Tính V .
2.Cho 11.3 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn tác dụng với 400 ml dung dịch Hcl 2M dư thì thu được dung dịch A và 6.72 lít H2
a. Viết PTHH
b. Tính Cm các chất trong dung dịch A , giả sử thể tích dung dịch không thay đổi sau phản ứng .
3.Cho 12.8 gam hỗn hợp gồm CuO , Fe2O3 tác dụng với 500ml dung dịch H2SO4 1M dư thu được dung dịch X . Cô cạn dung dịch A thu được 30.4 gam muối khan. Tính Cm các chất có trong dung dich A thể tích dung dịch không thay đổi .
4.Cho 200g dung dịch NaOH 8 phần trăm tác dụng với 300g dung dịch H2SO4 9.8 phần trăm thì thu được 500 gam dung dịch A . Tính C phần trăm các chất trong A.
5. Trộn 150 ml dung dịch H2SO4 0.5M với 300 ml dung dịch KOH 0.1M thì thu được dung dịch A. Tính Cm các chất trong A .
6. Cho 150 ml dung dịch BaOH2 0.1M tác dụng với 250ml dung dịch Hcl 0.1M thì thu được dung dịch X.
a, Tính Cm các chất thi được trong dung dịch ã
b, Tính khối lượng muối than thu được
7. Cho 2.22 gam hỗn hợp Fe và Al tác dụng với 400 ml dung dịch Hcl 2M dư thì thu được dung dịch A và 1.344 lít khí H2 ở đktc . Tính Cm các chất trong A
8. Cho 200g dung dịch Nacl 5.85 phần trăm tác dụng với 300 gam dung dịch AgNo3 34 phần trăm thì thu được m gam kết tủa AgCl và dung dịch A .
a, Tính m
b, Tinh C phần trăm các chất trong dung dịch A
Bài 1 : Cho 11,2 gam Fe tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được V lít khí đktc ? Tính V .
Ta có : n Fe = 11,2 : 56 = 0,2 ( mol )
Ta có phương trình phản ứng :
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo phương trình : 1 mol Fe phản ứng tạo ra 1 mol khí hidro .
Theo bài ra : 0,2 mol Fe phản ứng tạo ra 0,2 mol khí hidro .
\(\Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Vậy V = 4,48 lít .
Cho 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí ( đktc )
a, Viết PTHH xảy ra
b, Tính thành phần % mỗi chất trong hỗn hợp trên
c, Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M cho phản ứng
mg+2hcl-> mgcl2+ h2
mgo+2hcl->mgcl2+ h2o
đặt nmg=a, nmgo=b
theo bài ra và theo pthh ta có hệ:
24a+40b=4,4
a=2,24/22,4
=> a=0,1, b=0,05
-> %m Mg=0,1*24/4,4*100=54,54%
%m MgO=100-54,54=45,45%
nhcl= 2nmg+ 2nmgo=0,3
=> vhcl=0,3/2=0,15l=150ml
Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm Zn và ZnO tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch muối và 4,48 lít khí (đktc) a) Viết pthh b) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp c) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp trên
C1: Cho 10.8 g hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng với 102.2 g dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và 5.6 l khí
- tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
- tính % nồng độ các chất trong dung dịch A
- cho dung dịch A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3. tính khối lượng kết tủa.
C2: cho 1.74 g hỗn hợp A gồm nhôm và magie tác dụn vừa đủ 100ml dung dịch HCl có D = 1.05 g/ml, thu được 1.792l H2 và dung dịch X.
- tính % khối lượng của nhôm
- cho dung dịch X tác dụng vừa đủ 50 g dung dịch AgNO3 thu được dung dịch Y. Tính C% dung dịch Y
C3: hòa tan hoàn toàn 10.3 gam hỗn hợp Mg và MgCO3 trong 100g dung dịch HCl 18.25% thu được dung dịch X và 4.48l hỗn hợp khí Y
- tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
- tính nồng độ % của các chất trong dung dịch X
- cho toàn bộ lượng khí H2 trong Y tác dụng với 1.68 l khí Cl2 (hiệu suất phản ứng 80%) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm thu được vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Hòa tan 13 gam Zn tác dụng với 150 ml dung dịch axit HCl 2 M, thu được dung dịch muối và khí H2 (đktc).
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng dư là bao nhiêu?
c) Tính thể tích khí H2 thu được
\(a,PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b,n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=2\cdot0,15=0,3\left(mol\right)\)
Vì \(\dfrac{n_{Zn}}{1}>\dfrac{n_{HCl}}{2}\) nên sau p/ứ Zn dư
\(\Rightarrow n_{Zn}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Zn}=0,15\cdot65=9,75\\ \Rightarrow m_{Zn\left(dư\right)}=13-9,75=3,25\left(g\right)\\ c,n_{H_2}=n_{Zn}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)
Cho 4,4 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl 3,65% (dư 20% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đktc). (a) Viết PTHH xảy ra và tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. (b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch Y.
Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Zn và Al tác dụng với dung dịch \(H_2SO_4\) loãng dư thu đc 10,08l khí (đktc) Mặt khác cho m gam trên tác dụng với dung dịch \(HNO_3\) đặc thì thu đc 20,16 l khí a) viết các PTHH xảy ra b) tính m
a) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Zn + 4HNO3 → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Al + 6HNO3→ Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
b) Gọi x,y lần lượt là số mol Al, Zn
\(\left\{{}\begin{matrix}x+\dfrac{3}{2}y=0,45\\2x+3y=0,9\end{matrix}\right.\)
=> Hệ PT vô số nghiệm, bạn xem lại đề nhé