câu 1)số thực x thay đổi và thoả mãn điều kiện x2+(3-x)2\(\ge\)5.Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức :P=x4+(3-x)4+6x2(3-x)2
câu 2)với a,b,c là những số thực dương thoả mãn đẳng thức ab+bc+ca=1.CMR:
2abc(a+b+c)\(\le\dfrac{5}{9}\)+a4b2+b4c2+c4a2
Xét x,y là hai số thực dương thay đổi thoả mãn điều kiện xy = 1. Tìm max của biểu thức A = \(\dfrac{2.\left(x^3+y^3\right)}{\left(x^4+y^2\right).\left(x^2+y^4\right)}\)
\(A=\dfrac{2\left(x^3+y^3\right)}{\left(x^4+y^2\right)\left(x^2+y^4\right)}=2.\dfrac{\left(x^3+y^3\right)}{x^4y^4+x^2y^2+x^6+y^6}\)
\(=2.\dfrac{\left(x^3+y^3\right)}{1+1+x^6+y^6}=2.\dfrac{x^3+y^3}{x^6+y^6+2x^3y^3}=2.\dfrac{x^3+y^3}{\left(x^3+y^3\right)^2}=\dfrac{2}{x^3+y^3}\left(1\right)\)
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có:
\(x^3+y^3+1\ge3\sqrt{xy.1}=3\)
\(\Rightarrow x^3+y^3\ge2\Rightarrow\dfrac{2}{x^3+y^3}\le1\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right)\Rightarrow A\le1\)
Dấu "=" xảy ra khi x=y=1.
Vậy MaxA là 1, đạt được khi x=y=1.
Cho các số thực x và y thoả mãn điều kiện x^2+y^2=2. tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P=3(x+y)+xy
\(P=\dfrac{6x+6y+2xy}{2}=\dfrac{6x+6y+2xy+10-10}{2}\)
\(=\dfrac{6x+6y+2xy+2\left(x^2+y^2\right)+6}{2}-5\)
\(=\dfrac{\left(x+y+2\right)^2+\left(x+1\right)^2+\left(y+1\right)^2}{2}-5\ge-5\)
\(P_{min}=-5\) khi \(x=y=-1\)
cho các số thực x và y thoả mãn điều kiện x^2+y^2=2. tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P= 3(x+y)+xy
Cho x,y là hai số thực dương thay đổi thoả mãn điều kiện x-y \(\ge\)1
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P= \(\frac{4}{x}-\frac{1}{y}\)
Cho $x, y$ là các số thực thoả mãn điều kiện $10 x^{2}+\dfrac{1}{x^{2}}+\dfrac{y^{2}}{4}=20$.
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức $P=x y$.
\(10x^2+\frac{1}{x^2}+\frac{y^2}{4}=20\)
\(=>\left(x^2+\frac{1}{x^2}\right)+\left(9x^2+\frac{y^2}{4}\right)=20\)
\(=>\left(x+\frac{1}{x}\right)^2+\left(3x+\frac{y}{2}\right)^2=20\)
Ta có \(x+\frac{1}{x}\ge2\sqrt{\frac{x.1}{x}}\ge2\)dấu = xảy ra khi x=1
=> y=6
=> MinP=6
Mình nghxi zậy
Lời giải:
$A=(x+y)(x^2-xy+y^2)+x^2+y^2=2(x^2-xy+y^2)+x^2+y^2=2(x^2+y^2)+(x-y)^2$
$\geq 2(x^2+y^2)=(1^2+1^2)(x^2+y^2)\geq (x+y)^2=2^2=4$ (theo BĐT Bunhiacopxky)
Vậy $A_{\min}=4$. Giá trị này đạt tại $x=y=1$
Câu 1:a, Cho x,y thoả mãn y(x+y)khác 0 và x^2-xy=2y^. Tính giá trị của biểu thức A= ( 1007x-y)/ (x+2012y)
b, Tìm đa thức f(x) biết f(x) chia cho x-a thì dư 3, f(x) chia cho x+1 thì dư 5, còn chia cho x^2-1 thì được thương là x^2+3 và còn dư.
câu 2: Cho phương trình (x+2)/(x-m)=(x+1)/(x-1) (m là tham số). tìm giá trị của m để phương trình trên vô nghiệm.
Câu 3:Cho các số thực dương x,y,z thoả mãn x+y+z=3, CMR: 1/(x^2+x)+1/(y^2+y)+1?(z^2+z)>=3/2
Bài 4:
Cho x là số thực dương thoả mãn điều kiện x2 + 1/x2 = 11
Tính giá trị biểu thức: B= x5 + 1/x5
Giúp với ạ
Cho ba số thực dương a,b,c thoả mãn điều kiện 1/a+1/b+1/c=3. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
1/√a^2−ab+b^2 + 1/√b^2−bc+c^2 + 1/√c^2−ca+a^2.
dấu căn là gạch cả mẫu
\(x = {-b \pm \sqrt{b^2-4ac} \over 2a}\)
Đặt \(S=\frac{1}{\sqrt{a^2-ab+b^2}}+\frac{1}{\sqrt{b^2-bc+c^2}}+\frac{1}{\sqrt{c^2-ca+a^2}}\)
Ta dễ có
\(\sqrt{a^2-ab+b^2}=\sqrt{\frac{1}{4}\left(a+b\right)^2+\frac{3}{4}\left(a-b\right)^2}\ge\frac{1}{2}\left(a+b\right)\)
Sử dụng phép tương tự khi đó:
\(S\le\frac{2}{a+b}+\frac{2}{b+c}+\frac{2}{c+a}\)
\(\le\frac{1}{2}\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}\right)+\frac{1}{2}\left(\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)+\frac{1}{2}\left(\frac{1}{c}+\frac{1}{a}\right)\)
\(=3\)
Đẳng thức xảy ra tại a=b=c=1